cho 2 8 g bột sắt

Câu hỏi: Cho 2,8 gam bột sắt và 0,81 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch A chứa Cu (NO 3) 2 và AgNO 3. Khuấy kĩ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn B gồm 3 kim loại có khối lượng 8,12 gam. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H 2 (đktc). Nồng độ mol Đây là loại bột rau củ sấy lạnh nguyên chất mà bạn nên sử dụng cho gia đình. 2. Bột rau má. Bột rau má được sản xuất từ 100% lá rau má tươi bằng công nghệ sấy lạnh hiện đại giúp giữ lại được trọn vẹn các chất dinh dưỡng có trong lá rau má tươi. Siro bổ sung muối sắt ngừa thiếu máu cho trẻ em và người lớn Doppelherz Kinder Iron Drops(Chai 30ml)có giá rẻ nữa, giờ chỉ còn 298,000đ. Suy nghĩ thật lâu, đặt hàng thật nhanh và khui hàng thật mau để review cho bạn bè cùng chung vui hén. contoh makanan dari serealia kacang kacangan dan umbi. Bài 18 Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Câu hỏi Cho 2,8 gam bột sắt và 0,81 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch A chứa CuNO32 và AgNO3 . Khuấy kĩ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn B gồm 3 kim loại có khối lượng 8,12 gam. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2H2đktc. Nồng độ mol của CuNO32 là Cho m gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch AgNO3AgNO3dư. Khuấy kĩ cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 35,64 gam kim loại. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp trộn vào dung dịch CuSO4CuSO4 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được m + 0,72 gam kim loại. Giá trị của m là Xem chi tiết Cho 5,5 gam hỗn hợp bột AI và Fe trong đó số mol AI gấp đôi số mol Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m làA. 33,95 gam. B. 35,20 gam. C. 39,35 gam. D. 35,39 gam. Xem chi tiết cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dihcj chwuas AGNO3 0,18M và CuNO32 0,12M, sau một thời gian thu được 4,21 gam chất rắn X và dung dịch Y. cho 1,92 gam bột Mg vào dung dịch Y, sau khi pư xra htoan, thu đc 4,826 gam chất rắn Z và dd T. giá trị m là Xem chi tiết cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dihcj chwuas AGNO3 0,18M và CuNO32 0,12M, sau một thời gian thu được 4,21 gam chất rắn X và dung dịch Y. cho 1,92 gam bột Mg vào dung dịch Y, sau khi pư xra htoan, thu đc 4,826 gam chất rắn Z và dd T. giá trị m là Xem chi tiết hỗn hợp A gồm Mg và Fe. Cho gỗn hợp A vào 250ml dung dịch Cu SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc, thu được chất rắn B và dung dịch C chứa 2 muối. thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch C. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn D. Nồng độ mol/l của dd CuSO4 là Xem chi tiết cho 5,6g bột Fe vào 200ml dung dịch AgNo3 a M . sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 7,2g muối feno32 . tính giá trị a Xem chi tiết cho 2,88g Mg vào 100ml dung dịch feCl3 khuấy kĩ đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và mg chất rắn Y. khối lượng chất tan trong dung dịch X và trong dd FeCl3 ban đầu là 1,76g . tính nồng độ mol chất tan trong dd X và giá trị m Xem chi tiết đốt cháy hỗn hợp X gồm 2,4 gam Mg , 4,48 gam Fe bằng V lít hỗn hợp khí Y gồm O2 và Cl2 thu được hỗn hợp rắn Z gồm các muối clorua và oxit ko còn khí dư. hòa tan Z bằng 160 ml dung dịch HCl 1M vừa đủ được dung dịch T. cho dung dihcj T tác dụng với dd AGNO3 dư thu được 62,785 gam kết tủa. giá trị V là Xem chi tiết Hòa tan hết Cu bằng 200ml dung dịch HNO3 3M được dung dịch A. Thêm 400ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được chất rắn. Tính số mol HNO3 đã phản ứng với Cu? Xem chi tiết Câu hỏi Cho 2,8 gam bột sắt và 0,81 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch A chứa CuNO32 và AgNO3. Khuấy kĩ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn B gồm 3 kim loại có khối lượng 8,12 gam. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 đktc. Nồng độ mol của CuNO32 là A. B. 0,6M C. 0,5M D. 1M Lời giải tham khảo Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Đáp án đúng C Chất rắn B gồm Ag, Cu, Fe với số mol lần lượt là x, y, z Ta có 108x + 64y + 56z = 8,12 1 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 nFe = nH2 = 0,03 mol => z= 0,03 mol 2 từ 1 và 2 suy ra 108x + 64 y = 6,44 3 nAl ban đầu = 0,81 27 = 0,03 mol nFe ban đầu = 0,05 mol nFe phản ứng = 0,05 – 0,03 = 0,02 mol nAl phản ứng = 0,03 mol theo bảo toàn e x+ 2y = 0, + 0, = 0,13 4 từ 3 và 4 suy ra x= 0,03, y= 0,05 CM = 0,5M Tính chất hóa học của kim loại Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử. M → Mn+ + ne a. Tác dụng với phi kim Cl2, O2, S, … 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 2Al + 3O2 → 2Al2O3 Fe + S → FeS b. Tác dụng với dung dịch Axit – Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng Nhiều kim loại có thể khử được ion H+ trong dung dịch axit thành H2 Ví dụ Thí nghiệm Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 – Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc Ví dụ 3Cu + 8HN{O_3} to 3Cu{N{O_3}_2}_{loang} + 2NO uparrow + 4{H_2}O Ví dụ Cu + 2{H_2}S{O_4}_{dac} to CuS{O_4} + S{O_2} uparrow + {rm{ }}2{H_2}O​​ c. Tác dụng với nước – Các kim loại có tính khử mạnh kim loại nhóm IA và IIA trừ Be, Mg khử H2O dễ dàng ở nhiệt độ thường. – Các kim loại có tính khử trung bình chỉ khử nước ở nhiệt độ cao Fe, Zn,…. – Các kim loại còn lại không khử được H2O. d. Tác dụng với dung dịch muối – Kim loại mạnh hơn có thể khử được ion của kim loại yếu hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do. Ví dụ Fe + CuS{O_4} to FeS{O_4} + Cu downarrow​ Chất rắn B gồm Ag, Cu, Fe với số mol lần lượt là x, y, z Ta có 108x + 64y + 56z = 8,12 1 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 nFe = nH2 = 0,03 mol => z= 0,03 mol 2 từ 1 và 2 suy ra 108x + 64 y = 6,44 3 nAl ban đầu = 0,81 27 = 0,03 mol nFe ban đầu = 0,05 mol nFe phản ứng = 0,05 – 0,03 = 0,02 mol nAl phản ứng = 0,03 mol theo bảo toàn e x+ 2y = 0, + 0, = 0,13 4 từ 3 và 4 suy ra x= 0,03, y= 0,05 CM = 0,5M

cho 2 8 g bột sắt