cho 9 6 gam mg

5. Game Online Cho PC Hay – Battlefield Company 2; 6. Call of Duty: Warzone – Game Online PC bắn súng sinh tồn hay; 7. Fortnite – Game online cho PC hay như PUBG, Miễn Phí; 8. Half-life: Alyx – Game online PC hay nhất 2022; 9. DOOM ETERNAL- Game Online Cho PC Hay; 10. Ori and the will of the Wisp – Game Online Cho PC Hay; 11. full soft: pre-installed all the most popular application software on the computer.all the most popular application software is pre-installed on the computer.integrate some important software tools in the folder c:21ak22.suitable for: office, gamer, design, graphics, students, .the ghost win version has been installed, optimized, tweaked.made. Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Câu 265. Hòa tan 17,1 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 9,6 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Khối lượng của kim loại Al trong hợp kim là A. 4,8 gam B. 2,7 gam C. 6,4 gam D. 5,4 gam Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO 3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. contoh makanan dari serealia kacang kacangan dan umbi. Câu hỏi hi hi 30 tháng 8 2022 lúc 2036 cho 9,6g mg vào dung dịch chứa 0,2 mol cuno32 và 0,3 mol feno33. Phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn thu được là Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,25 mol Mg vào dung dịch Y chứa CuNO32 và AgNO3 tỉ lệ mol tương ứng 1 2. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 61,6 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,55 mol SO2 sản phẩm khử duy nhất của H2SO4. Tính giá trị của a. Xem chi tiết ʟɪʟɪ 29 tháng 7 2021 lúc 2001 Cho 13 g bột Zn vào dung dịch chứa 0,15 mol FeNO32 và 0,1 mol CuNO32, khuấy đều cho đến khi sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dd X và m gam chất rắn. Cho X tác dụng với lượng dư dd NaOH, thử được a gam kết tủa. Tính m, a Xem chi tiết ʟɪʟɪ 29 tháng 7 2021 lúc 2018 Cho 13 g bột Zn vào dung dịch chứa 0,15 mol FeNO32 và 0,1 mol CuNO32, khuấy đều cho đến khi sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dd X và m gam chất rắn. Cho X tác dụng với lượng dư dd NaOH, thử được a gam kết tủa. Tính m, a Xem chi tiết ʟɪʟɪ 30 tháng 7 2021 lúc 859 Cho 13 g bột Zn vào dung dịch chứa 0,15 mol FeNO32 và 0,1 mol CuNO32, khuấy đều cho đến khi sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dd X và m gam chất rắn. Cho X tác dụng với lượng dư dd NaOH, thử được a gam kết tủa. Tính m, a Xem chi tiết Cho một mảnh Mg vào dung dịch chứa hỗn hợp các muối AlNO33, CuNO32, ZnNO32, NaNO3, FeNO33, AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B chứa hỗn hợp kim loại. Hãy xác định thành phần các chất có trong dung dịch A và các chất trong B, viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp saua Dung dịch A chứa 3 Chất rắn B chứa 4 kim tiếp Xem chi tiết Cho 2,34 gam Mg vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp FeNO33 0,12M và CuNO32, sau một thời gian thu được 3,78 gam kết tủa và dung dịch Y chứa 3 muối. Lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y trong điều kiện không có không khí thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là 8,63 gam. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ mol của CuNO32 trong dung dịch tiếpCho 2,34 gam Mg vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp FeNO33 0,12M và CuNO32, sau một thời gian thu được 3,78 gam kết tủa và dung dịch Y chứa 3 muối. Lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y trong điều kiện không có không khí thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là 8,63 gam. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ mol của CuNO32 trong dung dịch X. Xem chi tiết Cho 33,84 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa a mol CuNO32, khuấy đều, sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 38,24 gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, toàn bộ lượng kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thấy còn lại 16 gam chất rắn khan. a Xác định giá trị lớn nhất của a có thể đạt được. b Trong trường hợp a có giá trị lớn nhất, nếu cho 19,12 gam chất Z phản ứng hết với axit H2SO4 đặc dư, thu được 10,752 lít khí SO2....Đọc tiếp Xem chi tiết Dung dịch A0 chưa hỗn hợp AgNO3 và CUNO32 cho bột sắt vào A0,sau khi phản ứng xong lọc tách được dung dịch A1 và chất rắn B. Cho tiếp một lượng bột Mg vào dung dịch A1 kết thúc phản ứng lọc tách được dung dịch A2 và chất rắn B2 gồm hai kim loại. Cho B2 vào dung dịch HCl ko thấy hiện tượng gì nhưng khi hoà tan B2 vào dd H2SO4 đặc nóng thấy khí SO2 thoát raaTrong thành phần và các dung dịch A1,A2 có những chất gìĐọc tiếp Xem chi tiết Một hỗn hợp X gồm 0,2 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4. Cho X vào 400 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và còn lại x gam chất rắn B không tan. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi đun nóng trong không khí cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được y gam chất rắn C. Xác định giá trị của x và tiếpMột hỗn hợp X gồm 0,2 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4. Cho X vào 400 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và còn lại x gam chất rắn B không tan. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi đun nóng trong không khí cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được y gam chất rắn C. Xác định giá trị của x và y. Xem chi tiết Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít đkct hỗn hợp khí B gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 2 3. Cho 600 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 46,65 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tí...Đọc tiếpHòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít đkct hỗn hợp khí B gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 2 3. Cho 600 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 46,65 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ % của FeNO33 trong X và tìm công thức các khí trong B. Xem chi tiết Đáp án D Do X + NaOH tạo khí Z nên X chứa NH4+ → X chứa H+ có thể dư, NO3-, Mg2+ 0,4 mol, NH4+. Kết tủa là MgOH2 0,4 mol, khí là NH3 0,05 mol \\to {{n}_{NH_{4,}^{+}}}=0,05mol\ Xét NaOH dư thì 67,55 gam chất rắn chỉ có NaNO2 a mol và NaOH dư b mol. \a+b={{n}_{NaOH\,ban\,dau}}=1mol;\ khối lượng chất rắn \=69a+40b=67,55\ \\to a=0,95;b=0,05\to {{n}_{NaN{{O}_{3}}trongY}}=0,95mol={{n}_{NaOH\,\,phan\,\,ung}}\ \\to {{n}_{HN{{O}_{3}}du}}=0,95-0,05-0, {{n}_{HN{{O}_{3}}\,\,pu}}=1,2-0,1=1,1mol\ Bảo toàn H \{{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{1}{2}.1,1-0, Bảo toàn khối lượng \m={{m}_{Mg}}+{{m}_{HN{{O}_{3}}pu}}-{{m}_{Mg{{N{{O}_{3}}}_{2}}}}-{{m}_{N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}}}-{{m}_{{{H}_{2}}O}}\ =9,6+1, Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z đktc. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là Lời giải tham khảo Đáp án đúng D\\begin{array}{l} + \,\,{n_{N{H_4}^ + }} = {n_{N{H_3}}} = 0,05\,\,mol.\\ + \,\,T\,\,\left\{ \begin{array}{l} NaN{O_3}\,\,x\,\,mol\\ NaOH\,\,y\,\,mol \end{array} \right\}\left\{ \begin{array}{l} NaN{O_2}\,\,x\,\,mol\\ NaOH\,\,y\,\,mol \end{array} \right\} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + y = 1\\ 69x + 40y = 67,55 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,95\\ y = 0,05 \end{array} \right.\\ + \,\,X\,\,co\`u \,\,\left\{ \begin{array}{l} M{g^{2 + }}\,\,0,4\,\,mol\\ N{H_4}^ + \,\,0,05\,\,mol\\ {H^ + }\,\,0,95 - 0, - 0,05 = 0,1\,\,mol\\ N{O_3}^ - \,\,0, + 0,05 + 0,1 = 0,95 \end{array} \right\} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {m_{cha\'a t\,\,\tan \,\,trong\,\,X}} = 69,5\\ {n_{{H_2}O}} = \frac{{1,2 - 0,1 - 0, = 0,45\\ {m_{kh\'i }} = 9,6 + 1, - 69,5 - 0, = 7,6\,gam. \end{array} \right. \end{array}\

cho 9 6 gam mg