bài 40 địa 12
Bài 42. Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh, quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo. Bài 2 (trang 194 SGK Địa lý 12) Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo dù nhỏ đến đâu cũng vô cùng quan trọng? Câu trả lời: – Khẳng định chủ quyền của đất
Soạn Sinh 12 Bài 40 Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã được đăng ở chuyên mục Giải sinh 12 và biên soạn theo sách sinh học 12. Được hướng dẫn biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy Giỏi Sinh học tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để
Top 9 địa 12 bài 20 bài tập 2 trang 86 2022 - Hỏi - Đáp Cho bảng số liệu sau Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta. Trả lời câu 2 trang 86 – Bài 20 – SGK môn Địa lý lớp 12.
Để học tốt môn GDCD 12; Trên đây là phần Bài 40. Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ Địa Lí 12 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn địa lí 12 tốt nhất!
Trắc nghiệm Địa lí 12 bài 40: Thực hành phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ được VnDoc giới thiệu tới các bạn học tập để tham khảo chuẩn bị cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình.
contoh makanan dari serealia kacang kacangan dan umbi. Dưới đây là một số gợi ý về cách làm 2 bài tập trang 183, 184 SGK Địa lí 12. Tham khảo để cùng xác định biểu đồ thích hợp cần vẽ và đưa ra nhận xét, giải thích hợp lí. Bài tập 1 Cho bảng số liệu Bảng Sản lượng dầu thô khai thác giai đoạn 1986 - 2005 Đơn vị nghìn tấn Năm Sản lượng 1986 40 1988 688 1990 2700 1992 5500 1995 7700 1998 12500 2000 16291 2002 16863 2005 18519 Dựa vào bảng số liệu và các tài liệu do học sinh sưu tầm và giáo viên cung cấp, hãy viết một báo cáo ngắn về sự phát triển của công nghiệp dầu khí ở vùng Đông Nam Bộ theo dàn ý Tiềm năng dầu khí của vùng. Sự phát triển của công nghiệp khai thác dầu khí Tác động của công nghiệp khai thác dầu khí đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ. Hướng dẫn Tiềm năng dầu khí của vùng Trữ lượng dầu khí lớn nhất cả nước, sản lượng khai thác tăng hàng năm chiếm gần như 100% sản lượng khai thác dầu khí cả nước. Các bể dầu khí lớn như Nam Côn Sơn, Cửu Long. Mỏ dầu khí đã được khai thác như Rồng, Bạch Hổ, Rạng Đông, Hồng Ngọc, Lan Đỏ, Lan Tây... Sự phát triển công nghiệp khai thác dầu khí Hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí ngày càng được mở rộng ở các vùng lân cận như Kim Cương ,Bạch Ngọc… Chú trọng đầu tư vốn, kĩ thuật khai thác Sản lượng khai thác dầu thô ngày càng tăng, từ 40 - nghìn tấn năm 1986 - năm 2005, tăng gấp gần 463 lần Tác động của công nghiệp khai thác dầu khí đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ Tăng cường cơ sở năng lượng cho vùng, phát triển công nghiệp hóa dầu, tạo điều kiện cho công nghiệp của vùng phát triển bền vững và ngày càng đa dạng. Dầu khí được sử dụng chủ yếu cho ngành lọc dầu và hóa lỏng khí tiêu biểu Một số nhà máy lọc dầu Nhà máy lọc dầu số 3 Bà Rịa – Vũng Tàu; tổ hợp hóa dầu Long SơnBà Rịa – Vũng Tàu Khí đốt được dẫn bằng đường ống dài 120km từ mỏ Bạch Hổ vào đất liền phục vụ cho các nhà máy điện Bà Rịa, Phú Mỹ và hóa lỏng ra nguồn nhiên liệu sạch dùng trong các gia đình. Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy lọc dầu Dung Quất Quảng Ngãi. Việc khai thác dầu khí cần quan tâm đến vấn đề môi trường biển Bài tập 2 Cho bảng số liệu Bảng Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ giá so sánh 1994 Đơn vị Tỉ đồng Năm Giá trị sản xuất công nghiệp 1995 2005 Tổng số 50508 199622 Nhà nước 19607 48058 Ngoài nhà nước 9942 46738 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 20959 104826 Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ qua các năm trên. Nêu Nhận xét. Hướng dẫn Đối với dạng bài này, chúng ta sử dụng biểu đồ cột cột 3 để thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ qua các năm. Khi đó, trục hoành sẽ là trục thể hiện năm và trục tung thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp. Nhận xét Tổng giá trị qua 2 năm không ngừng tăng Từ 50508 - 199622 tỉ đồng năm 1995 - 2005, trong đó Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt giá trị cao nhất và tăng nhanh Từ 20959 - 104826 tỉ đồng năm 1995 - 2005 Khu vực ngoài nhà nước đạt giá trị thấp nhất, mức tăng trung bình Từ 9942 - 46738 tỉ đồng năm 1995 - 2005 Khu vực nhà nước có giá trị thấp và tăng chậm, mức tăng trung bình Từ 19607 - 48058 tỉ đồng năm 1995 - 2005
bài 40 địa 12