bài tập giới từ chỉ nơi chốn
Tìm kiếm bài tập về giới từ chỉ nơi chốn , bai tap ve gioi tu chi noi chon tại 123doc - Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam.
App học từ vựng IELTS này tích hợp các kĩ năng như: Learn, Write, Listen, Play game, Share with another,..Do đó, không chỉ học từ vựng đơn lẻ, mà bạn có thể luyện tập để nắm chắc từ vựng đó. Bạn đang xem: App học từ vựng ielts. Quizlet – App học từ vựng IELTS 1. Ưu điểm
Bài tập về giới từ in on at có đáp án; Bài tập về giới từ chỉ thời gian có đáp án; Bài tập giới từ chỉ nơi chốn; Bai tap ve cau bi dong dac biet; Bài tập câu bị đông đặc biệt violet; Bài tập thì hiện tại hoàn thành với since và for; Bài tập về since và for; Bài tập
1.1. Cách dùng On, In, At trong tiếng Anh để chỉ nơi chốn. Nói chung, chúng ta sử dụng giới từ on, at, in trong tiếng Anh khi chúng ta nói về vị trí của mọi thứ. Các giới này cho chúng ta biết điều gì về các địa điểm? Meet Simon at the end of the road Gặp Simon ở cuối con đường.
Giới từ: Cách dùng: Ví dụ On (Trên, ở trên) – Chỉ vị trí trên bề mặt – Chỉ nơi chốn, số tầng tòa nhà – Phương tiện đi lại cá nhân, công cộng
contoh makanan dari serealia kacang kacangan dan umbi. Giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng, giúp người nói diễn tả vị trí, địa điểm của sự vật và sự việc. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn còn chưa hiểu rõ cách sử dụng của từng các loại giới từ chỉ nơi chốn. Trong bài viết hôm nay, PREP sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết kiến thức về giới từ chỉ nơi chốn. Hãy cùng xem nhé! Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place I. Giới từ chỉ nơi chốn là gì? Giới từ chỉ nơi chốn preposition of place là những giới từ mang chức năng cung cấp thông tin về vị trí của sự vật hoặc sự việc. Các giới từ chỉ nơi chốn phải kết hợp trực tiếp cùng với một danh từ chỉ nơi chốn. Ví dụ That school is in Ho Chi Minh City. Ngôi trường đó ở Thành phố Hồ Chí Minh. Jenny’s house is next to my house. Nhà của Jenny ở cạnh nhà tôi. Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place Các giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh Giới từ chỉ nơi chốn Ý nghĩa Ví dụ At ở, tại Jenny is standing at the bus stop. Jenny đang đứng ở trạm xe buýt. In ở trong, trong Martin lives in a small village. Martin sống trong một ngôi làng nhỏ. On trên, ở trên Peter sat on the chair. Peter ngồi trên ghế. Above cao hơn, trên We are flying above the clouds. Chúng ta đang bay trên những đám mây. Below thấp hơn, dưới The lake is 1000 feet below sea level. Cái hồ này thấp hơn mực nước biển 1000 feet. Over ngay trên nhưng không tiếp xúc Hanna lives in an apartment over the store. Hanna giống trong căn hộ ngay trên cửa hàng. Under dưới, ngay dưới My cat is sleeping under the table. Con mèo của tôi đang ngủ dưới gầm bàn. Near gần khoảng cách gần Do not sit near the door. Đừng ngồi gần cửa ra vào. By, Beside, Next to bên cạnh Jenny sits by/beside/next to me. Jenny ngồi cạnh tôi. Inside bên trong We go inside the house. Chúng tôi đi vào trong nhà. Outside bên ngoài Jenny is sitting at a table outside the café. Jenny đang ngồi bàn ở ngoài quán giải khát. Among ở giữa một đám đông hoặc một nhóm người hoặc vật Peter is sitting among a crowd of children. Peter đang ngồi giữa đám trẻ. Between ở giữa hai người/vật/nơi chốn… Who is the boy standing between Hanna and John? Cậu bé đứng giữa Hanna và John là ai vậy? Against tựa vào John puts the ladder against the wall. John đặt cái thang tựa vào tường. In front of phía trước There is a lake in front of my house. Có một cái hồ trước nhà tôi. Behind phía sau The car behind us is flashing its lights. Ô tô phía sau chúng tôi đang nháy đèn. Opposite đối diện The restaurant is opposite the supermarket. Nhà hàng đối diện siêu thị. Across bên kia Anna’s house is across the stress. Nhà Anna ở bên kia đường. II. Cách dùng các giới từ chỉ nơi chốn 1. Giới từ chỉ nơi chốn “in” Giới từ chỉ nơi chốn “in” mang nghĩa là “ở, ở bên trong”. Được sử dụng với ý nghĩa rằng sự vật hay sự việc nào đó đang ở trong một không gian rộng lớn hơn và được bao quanh bởi không gian đó. Giới từ chỉ nơi chốn “in” Cách dùng giới từ chỉ nơi chốn “in” Ví dụ Giới từ chỉ nơi chốn “in” diễn tả vị trí ở trong một khoảng không gian khép kín như bên trong một vật, một căn phòng, hoặc một tòa nhà. Martin is in the kitchen. Martin đang ở trong bếp. There are 18 apples in the box. Có 18 quả táo trong cái hộp Giới từ chỉ nơi chốn “in” diễn tả vị trí ở trong không gian mở rộng lớn. Sara lives in London. Sara sống tại Luân Đôn. There are several planets in the universe. Có nhiều hành tinh trong vũ trụ. Giới từ chỉ nơi chốn “in” dùng để chỉ phương hướng hoặc dùng trong các cụm từ chỉ nơi chốn in the south/ north/ east/ west; in the front/ back/ middle… Anna’s house is in the north of the town. Nhà hàng của Anna nằm ở vùng phía bắc của thị trấn. Martin is sitting in the back of the class. Martin đang ngồi ở cuối lớp. Giới từ chỉ nơi chốn “in” chỉ vị trí của sự vật hoặc sự việc ở trong một vật trừu tượng khác, bao gồm in a line, in a queue, in a row trong một hàng, một đường. The fans had to stay in a queue for hours to buy tickets for the concert. Người hâm mộ đã phải xếp hàng hàng giờ để mua vé xem buổi hòa nhạc. 2. Giới từ chỉ nơi chốn “on” Giới từ chỉ nơi chốn “on” mang nghĩa là “trên, ở trên” được sử dụng trong một số trường hợp sau đây Giới từ chỉ nơi chốn “on” Cách dùng giới từ chỉ nơi chốn “on” Ví dụ Giới từ chỉ nơi chốn “on” chỉ vị trí ở trên một bề mặt vật lý như on the table, on the wall, on the floor… There are 5 bananas on the table. Có 5 quả chuối ở trên bàn. Giới từ chỉ nơi chốn “on” được dùng để diễn tả vị trí nằm trên một con đường. The Bank is on Yellow Street. Ngân hàng nằm trên đường Yellow. Giới từ chỉ nơi chốn “on” diễn tả vị trí tại một tầng của tòa nhà. Anna’s apartment is on the fifth floor. Căn hộ của Anna ở trên tầng năm. Giới từ chỉ nơi chốn “on” còn được dùng với các phương tiện giao thông ngoại trừ car. Hanna usually tries to read when she is on the bus. Hanna thường cố gắng đọc sách khi cô ấy ở trên xe buýt. Giới từ chỉ nơi chốn “on” còn được dùng với các từ chỉ vị trí. The bakery is on the left hand side of the road. Hiệu bánh nằm ở phía bên trái của con đường. Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place 3. Giới từ chỉ nơi chốn “at” Giới từ chỉ nơi chốn “at” mang nghĩa là “ở, tại” được dùng trong các trường hợp cụ thể như sau Giới từ chỉ nơi chốn “at” Cách dùng giới từ chỉ nơi chốn “at” Ví dụ Giới từ chỉ nơi chốn “at” sử dụng khi người nói muốn xem vị trí như là một điểm, thay vì là một khu vực rộng lớn bao trùm lấy sự vật hoặc sự việc. I am at the hospital to visit Hanna. Tôi đang có mặt tại bệnh viện để thăm Hanna. ➡ Không dùng “I am in hospital” vì “in hospital” mang nghĩa “nằm viện”. Giới từ chỉ nơi chốn “at” được dùng để diễn tả địa chỉ cụ thể của một sự vật hoặc sự việc. My company is at 62 Hai Ba Trung street. Công ty của tôi nằm ở địa chỉ số 62 đường Hai Bà Trưng. Giới từ chỉ nơi chốn “at” được dùng để diễn tả vị trí diễn ra của một hoạt động hoặc một sự kiện. Sara will have fun at the party tonight. Sara sẽ có nhiều niềm vui tại buổi tiệc tối nay. Giới từ chỉ nơi chốn “at” chỉ nơi công tác học tập hoặc làm việc của đối tượng được nhắc đến trong câu. Jenny is at school, and her dad is at the office now. Jenny đang ở trường, còn bố cô ấy thì đang ở văn phòng ngay bây giờ. Tham khảo thêm bài viết IN, ON, AT là gì? Phân biệt IN, ON, AT dễ dàng qua bài thơ 4. Một số giới từ chỉ nơi chốn khác Bên cạnh ba giới từ chỉ nơi chốn “on, in, at” thì còn một số giới từ chỉ nơi chốn khác mà người đọc có thể bắt gặp nhiều sau đây Giới từ chỉ nơi chốn Trường hợp sử dụng Ví dụ Above Ở trên Diễn tả vị trí ở bên trên một mốc cụ thể, nhưng không nhất thiết tiếp xúc với bề mặt như giới từ chỉ nơi chốn “on”. Diễn tả vị trí ở bên trên ở trong một danh sách, một cuộc thi. There’s a glass above the stove. Có một cái cốc ở trên bếp. Hanna came second because there was a competitor above her. Hanna về thứ hai vì có một đối thủ trên cô ấy. Among Ở giữa những/ Trong số Giới từ chỉ nơi chốn Among diễn tả vị trí giữa ba hoặc nhiều hơn ba vật. Jenny is the smartest student among us. Jenny là học sinh thông minh nhất trong số chúng tôi. Against Tựa vào Giới từ chỉ nơi chốn Against diễn tả vị trí một vật được đặt tựa vào một bề mặt khác. To use this ladder, Sara has to put it against the wall. Để dùng cái thang này, Sara phải đặt nó tựa vào tường. Across Phía bên kia Giới từ chỉ nơi chốn Across diễn tả vị trí nằm ở bên còn lại so với vật mốc. There are three bookstores just across the street. Có ba hiệu sách nằm ngay bên kia đường. Under, Underneath, Beneath, Below Phía dưới Diễn tả vị trí ở bên dưới so với một vật. Cụ thể Under nhấn mạnh vật ở vị trí dưới có tiếp xúc với vật ở trên. Below diễn tả vị trí dưới nhưng không nhất thiết phải tiếp xúc. Beneath mang tính chất của cả Under và Below nhưng dùng trong văn bản trang trọng. Underneath nhấn mạnh ý nghĩa vật ở dưới bị vật ở trên bao phủ. The pen is under the book. Quyển bút nằm dưới cây sách. The bag sinks below the water surface. Chiếc cặp chìm xuống dưới bề mặt nước. The sun is beneath the horizon at the moment. Mặt trời giờ đã ở phía dưới đường chân trời ngay lúc này. Hanna puts her unused things underneath the bed. Hanna thường đặt những thứ không sử dụng bên dưới giường. By, beside, next to Kế bên Diễn tả vị trí ngay bên cạnh một vật mốc. The restaurant is next to/by/beside Hanna’s house. Nhà hàng thì nằm kế bên nhà của Hanna. Between Ở giữa Giới từ chỉ nơi chốn Between diễn tả vị trí nằm giữa hai vật. The library is between the art room and the music room. Thư viện nằm giữa phòng vẽ và phòng nhạc. Behind Ở đằng sau Giới từ chỉ nơi chốn Behind diễn tả vị trí ở phía sau, bị che khuất bởi một vật mốc. Jenny is hiding behind the tree. Jenny đang trốn phía sau cái cây. Inside Ở bên trong Giới từ chỉ nơi chốn Inside diễn tả vị trí ở bên trong, nhưng nhấn mạnh yếu tố là không gian kín. Peter must play inside the house. Peter phải chơi trong nhà thôi. Outside Ở bên ngoài Giới từ chỉ nơi chốn Outside diễn tả vị trí ở bên ngoài phạm vi của một vật. At break time, Jenny can play outside the classroom. Vào giờ nghỉ, Jenny có thể chơi đùa bên ngoài lớp học. In front of Ở phía trước Diễn tả vị trí ở phía trước, che khuất một vật mốc. Juna is standing in front of the desk. Juna đang đứng trước cái bàn. Near Ở gần Giới từ chỉ nơi chốn Near diễn tả vị trí ở gần bên nhưng không nhất thiết sát bên như “next to”. The restaurant is near the bus stop. Nhà hàng nằm gần trạm xe buýt. Bạn có thể ghi nhớ cách dùng của các giới từ chỉ nơi chốn dễ dàng hơn thông qua các hình ảnh minh họa như sau Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place III. Đảo ngữ với giới từ chỉ nơi chốn Ngoài các cách dùng thông thường, trong tiếng Anh còn có trường hợp đảo ngữ với giới từ chỉ nơi chốn. Khi đó, ta phải đảo ngữ cả động từ/ cụm động từ lên trước chủ ngữ. Không mượn trợ động từ ở trong trường hợp này. Adverb of place + V + S + O… Ví dụ Under the tree was sitting a girl. Dưới gốc cây có một cô bé đang ngồi. On the bed lay an adorable girl. Trên giường có một cô bé đáng yêu. Chú ý Nếu chủ từ là đại từ nhân xưng thì sẽ không sử dụng đảo ngữ. IV. Bài tập giới từ chỉ nơi chốn Sau khi đã học lý thuyết của các giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh, chúng mình hãy cùng bắt tay vào thực hành một số bài tập dưới đây để nhớ kiến thức hiệu quả nhé Bài 1 Điền giới từ còn trống vào các câu sau Did Hanna learn something ______ school? Sara puts all your eggs________ one basket. Martin is studying______a university in Seoul. Jenny lives________ 35 William Street. Is Hanna still ______ bed? Martin has been stuck ______ traffic jam for hours. Daisy sleeps like a baby ______ the bench. The answer key is_______ page 128. Harry will be waiting for you_________ the hotel. Sara had dinner__________ a Korean restaurant. Bài 2. Khoanh giới từ đúng trong các câu sau There are 1200 students next/in/on/front the school. The grapes are in/between/next/on the table. Jenny’s pen is between/in/on/next the books and the ruler. Harry’s car is behind/in front/next to/under his house. There is a clock from/above/before/at the teacher’s desk. May comes after/before/in/at April. Đáp án Bài 1 at in at on in in on on in front of at Bài 2 in on between in above after Bài viết trên đây, PREP đã tổng hợp cho bạn đầy đủ kiến thức về giới từ chỉ nơi chốn, đồng thời kèm theo bài tập và ví dụ minh họa. Mong rằng đây sẽ là nguồn tham khảo hiệu quả cho các bạn luyện thi thật tốt nhé! Chúc các bạn thành công! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục
Uploaded byDao Carol 0% found this document useful 0 votes21 views3 pagesCopyright© © All Rights ReservedShare this documentDid you find this document useful?Is this content inappropriate?Report this Document0% found this document useful 0 votes21 views3 pagesBÀI TẬP GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHỐNUploaded byDao Carol Full descriptionJump to Page You are on page 1of 3Search inside document Reward Your CuriosityEverything you want to Anywhere. Any Commitment. Cancel anytime.
Nếu trong bài trước chúng ta tìm hiểu về giới từ chỉ thời gian thì hôm nay IIE Việt Nam giúp bạn kiến thức giới từ chỉ nơi chốn. Có một số từ như in, on, at chúng ta cũng từng sử dụng trong việc diễn tả thời gian, vậy đối với nơi chốn, chúng có gì đặc biệt không? Hay ngoài in, on, at ra còn những giới từ nào khác? Mời các bạn xem bài viết bên đang xem Bài tập về giới từ chỉ vị tríKiến thức giới từ chỉ nơi nghĩa giới từ chỉ nơi chốnGiới từ chỉ nơi chốn Prepositions of Place là những từ đi kèm theo sau bởi những danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn, nhằm để xác định vị trí của người hoặc sự vật đang được nhắc đến trong giới từ chỉ nơi chốn không tuân theo quy luật cụ thể nào. Chúng ta cần lưu ý để có thể sử dụng chính xác, phù hợp với những ngữ cảnh khác dùng giới từ chỉ nơi chốnGiới từ INGiới từ chỉ nơi chốn IN có nghĩa là ở, trong, được dùng khi muốn miêu tả không gian rộng lớn. Cụ thể làQuốc gia, thành phố, vũ trụ in Viet Nam ở Việt Nam, in Ho Chi Minh City ở thành phố Hồ Chí Minh, in space trong vũ trụVăn phòng, tòa nhà in the office trong văn phòng, in the room trong căn phòngPhương hướng in the South ở miền Nam, in the West ở miền TâyGiới từ ONGiới từ chỉ nơi chốn ON để diễn tả khi có sự tiếp xúc trên bề mặt, đơn giản nghĩa nó là đường on Hai Ba Trung street trên đường Hai Bà TrưngChỉ vị trí on the right bên phải, on the top of trên đỉnhBề mặt phẳng on the road trên đường, on the table trên bànPhương tiện giao thông trừ car, taxi on the bus trên xe buýtGiới từ ATChúng ta sử dụng giới từ chỉ nơi chốn AT với nghĩa là ở, được dùng trong các trường hợp sauVừa số nhà vừa tên đường at 240 An Duong Vuong Street ở số 240 đường An Dương VươngNơi học tập, làm việc at work ở chỗ làm, at university ở trường đại họcChỉ vị trí at the centre of ở giữaĐịa điểm cụ thể, xác định at the bookstore ở tiệm sách, at the airport ở sân bayGiới từ IN FRONT OFGiới từ IN FRONT OF có nghĩa là phía trước, diễn tả người hoặc vật ở vị trí trước một người hoặc vật khác gần dụ He is standing in front of the store. Anh ấy đang đứng trước cửa hàngGiới từ BEHINDTrái ngược với IN FRONT OF chúng ta có giới từ chỉ nơi chốn BEHIND với nghĩa đối nghịch là phía dụ There is a dog behind the sofa. Có 1 con chó đằng sau ghế sofaGiới từ NEXT TO/BESIDECả 2 giới từ chỉ nơi chốn NEXT TO/BESIDE đều diễn tả người hoặc sự vật, địa điểm sát cạnh dụ John’s house is next to the park. Nhà của John ở cạnh công viênVí dụ There is a Chinese restaurant beside my house. Có 1 cái nhà hàng Trung Hoa bên bạnh nhà tôiGiới từ NEAR/CLOSE TOGiới từ NEAR có nghĩa là gần đó. Bên cạnh NEAR thì còn có thể dùng CLOSE TO với cùng ý nghĩa dụ “Sometimes she is late” – “Oh, really? She lives near our company”“Thỉnh thoảng cô ấy đến trễ” – “Ồ, thật vậy sao? Cô ấy sống ở gần công ty chúng ta mà.”Ví dụ My new apartment is close to a river. Căn hộ mới của chúng tôi ở gần 1 con sôngGiới từ BETWEENGiới từ chỉ nơi chốn BETWEEN được dùng khi diễn tả vật ở giữa 2 vật còn dụ Look over there! Our car is between the container and the truck.Nhìn kìa! Xe hơi của chúng ta đang nằm giữa xe tải và xe chở hàngGiới từ ACROSSChúng ta dùng giới từ chỉ nơi chốn ACROSS để nói vật hoặc người ở bên dụ The flower shop is across the street. Tiệm hoa ở bên kia đườngGiới từ ACROSS FROM / OPPOSITEGiới từ chỉ nơi chốn ACROSS FROM và OPPOSITE đều có nghĩa là đối diện với. ACROSS FROM khác với ACROSS ở chỗ vị trí của địa điểm này được so sánh với vị trí của địa điểm dụ The supermarket is opposite/across from the post office. Siêu thị đối diện với bưu điệnGiới từ ABOVE/OVER2 giới từ ABOVE và OVER miêu tả sự vật với ý nghĩa là ở trên, cao dụ There is an air conditioner above our head. Có 1 cái máy lạnh trên đầu của chúng taLưu ý OVER thường được dùng khi ta so sánh với 1 tiêu chuẩn cố địnhVí dụ Temperature will not rise over 20 today. Nhiệt độ hôm nay sẽ không tăng trên 20 độGiới từ UNDER/BELOW2 giới từ UNDER và BELOW miêu tả sự vật với ý nghĩa là ở dưới, thấp dụ He is sitting under the tree. Anh ấy ngồi ở dưới cái câyLưu ý BELOW thường dùng khi nói về cái gì đó thấp hơn nhưng không chạm được vào hoặc khi so sánh với 1 tiêu chuẩn cố thêm Biến Đổi Gương Mặt Của Minh Hằng Qua 11 Năm, Mặt Mộc Nhợt Nhạt Của Minh Hằng, Thủy TiênVí dụ There are many crabs and shrimps below the the surface of water. Có rất nhiều cua và tôm dưới bề mặt nướcVí dụ Tonight, the temperature here will be below zero. Đêm nay, nhiệt độ ở đây sẽ giảm xuống dưới 0 độGiới từ INSIDE / OUTSIDEĐây là 2 giới từ chỉ nơi chốn có nghĩa trái ngược nhau. INSIDE là bên trong, OUTSIDE là bên dụ Let’s go outside to eat! Hãy đi ra ngoài ănVí dụ I opened the box and saw a cat inside. Tôi mở cái thùng ra và đã thấy con mèo ở bên trong đóGiới từ UP/DOWNGiới từ UP được dùng với nghĩa là lên trên, còn giới từ DOWN có nghĩa đối nghịch đó là dụ He is climbing up the mountain. Anh ấy đang leo lên ngọn núiVí dụ Their car is falling down the hill. Xe hơi của họ đang lao xuống ngọn đồiGiới từ AROUNDGiới từ chỉ nơi chốn AROUND có nghĩa là xung dụ The dog is running around our yard. Con chó đang chạy xung quanh cái sân của chúng taGiới từ AGAINSTKhi muốn diễn tả người hoặc vật tựa vào đâu, chúng ta dùng AGAINSTVí dụ Joly is against the lamp post. Joly đang tựa vào cột đènGiới từ AMONGKhác với BETWEEN, giới từ AMONG diễn tả vật được đặt giữa 1 tổng thể có số lượng lớn, thường nói về sự lựa dụ Which is your favorite song among these songs? Đâu là bài hát bạn thích trong số những bài hát này?Giới từ FROMChúng ta sẽ dùng FROM khi giới thiệu nơi mình hoặc ai đó sinh ra, có thể hiểu với nghĩa là từ nơi nào đóVí dụ He is from Japan. Anh ấy đến từ Nhật BảnVí dụ Give me the dictionary from the shelf over there please. Vui lòng đưa cho tôi quyển từ điển từ cái kệ đằng kia✔️ Nội dung liên quan? Giới từ chỉ thời gian.? Giới từ chỉ sự di chuyển? Cách dùng In On At? Bảng giới tập giới từ chỉ nơi chốn1 I eat…….home with my familyA. at B. in C. on D. beside2 May comes…….. before B. after C. from D. against3 There is a clock………the wall in near B. across C. on D. at4 Wher is Susan? She is sitting……… on B. under C. between D. next to5 We’re studying………Sai Gon at D. from6 There are 40 students…….the inside B. in C. at D. over7 My pen is…….the books and the among B. down C. up D. between8 I saw a mouse……the among B. between C. in D. behind9 My house is……to the close B. near C. opposite D. across10 We come……Viet in B. above C. from D. belowĐáp án1 A 2 B 3 C 4 D 5 A6 B 7 D 8 D 9 A 10 CGiới từ chỉ nơi chốn trong Tiếng Anh rất đa dạng và dễ sử dụng sai nếu chúng ta không để ý. Sau bài học hôm nay, khi có người muốn hỏi bạn một địa điểm nào đó, có lẽ các bạn đã biết cách miêu tả vị trí rồi phải không? Giới từ chỉ nơi chốn không chỉ xuất hiện trong các bài thi mà rất hữu dụng trong giao tiếp thường ngày. Hãy ghi nhớ để dùng chính xác nhé!
Giới từ chỉ thời gian và nơi chốn là hai chủ điểm ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh. Trong đó, giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place dùng để cung cấp thông tin về địa điểm, vị trí của sự vật, sự việc được nhắc tới. Hôm nay, Langmaster sẽ giúp bạn củng cố, bổ sung và tổng hợp kiến thức về phần ngữ pháp và cách dùng giới từ chỉ địa điểm nhé. Cùng bắt đầu ngay thôi! 1. Giới từ chỉ nơi chốn là gì? Giới từ chỉ nơi chốn Prepositions of Place có thể hiểu là những giới từ buộc phải kết hợp với các danh từ chỉ địa điểm, vị trí nơi chốn nhằm cung cấp thông tin xác định hoặc miêu tả vị trí của sự vật, sự việc được nhắc tới trong những hoàn cảnh cụ thể. Ví dụ I live in Hanoi - the capital of Vietnam. Tôi sống ở Hà Nội - thủ đô của Việt Nam.Trong ví dụ này, giới từ “in" đi kèm với danh từ chỉ nơi chốn “Ha Noi”. Trong tiếng Việt, cũng có những giới từ chỉ nơi chốn tương tự như “ở”, “ở trên", “nằm giữa",.. Do đó, khi dịch giới từ chỉ nơi chốn qua lại giữa hai ngôn ngữ sẽ không làm thay đổi bản chất của một câu. 2. Các giới từ chỉ địa điểm thông dụng nhất Giới từ “in” Giới từ “in” mang nghĩa ở, ở bên trong. Cụ thể, giới từ này sẽ dùng đối với các địa điểm, vị trí, khoảng không gian sau a. Khoảng không gian rộng lớn như quốc gia, thành phố, vũ trụ,... Ví dụ I live in Vietnam. Tôi sống ở Việt Nam. There are many planets in the galaxy. Có rất nhiều hành tinh trong dải ngân hà. b. Khoảng không gian chứa nước Ví dụ Watching the fish swimming in the lake is very relaxing. Ngắm cá bơi trong hồ rất thư giãn. c. Trong một hàng, một đường thẳng Ví dụ People are standing in a queue to buy the best banh mi in Hanoi. Mọi người đang xếp hàng để mua được bánh mì ngon nhất Hà Nội. d. Khoảng không gian khép kín, chẳng hạn như căn phòng, tòa nhà, cái hộp Ví dụ The mangoes are put in a wooden box. Những quả xoài được xếp vào một chiếc hộp gỗ. e. Khi không đi kèm mạo từ nhấn mạnh nơi chốn đặc biệt một người đang ở nơi nào đó bệnh viện, nhà tù Ví dụ Linda has been in hospital for more than a day. Linda đã nằm trong bệnh viện hơn một ngày. f. Phương hướng Ví dụ The sun rises in the east and sets in the west. Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây. Giới từ “on” Giới từ “on” mang nghĩa trên, ở bên trên. Cụ thể, giới từ này sẽ dùng đối với các địa điểm, vị trí, khoảng không gian sau a. Vị trí ở phía trên một bề mặt vật lý nào đó Ví dụ There is a red book on the table. Có một cuốn sách màu đỏ ở trên bàn. b. Chỉ cái gì nằm trên một con đường Ví dụ My school is located on Chua Lang Street. Trường của tôi nằm trên đường Chùa Láng. c. Phương tiện giao thông trừ car, taxi Ví dụ It's very noisy on the bus. I can hardly hear anything. Trên xe buýt rất ồn. Tôi hầu như không thể nghe thấy gì cả. d. Tầng của một toà nhà Ví dụ I live in an apartment on the third floor. Tôi sống trong một căn hộ trên tầng ba. e. Chỉ vị trí cố định Ví dụ The bank is on the right-hand side of the road. Ngân hàng ở phía bên tay phải đường. Giới từ “at" Giới từ “at” mang nghĩa ở, tại. Cụ thể, giới từ này sẽ dùng đối với các địa điểm, vị trí, khoảng không gian sau a. Vị trí, địa điểm cụ thể Ví dụ I bought an americano at the local coffee shop. Tôi mua americano ở một tiệm cà phê địa phương. b. Chỉ số nhà kèm tên đường Ví dụ The house is at 133 Cau Giay Street. Căn nhà ở số 133, đường Cầu Giấy. c. Chỉ nơi công tác, học tập, làm việc at work, at school,... Ví dụ Tomorrow, I will be at school from 9 to 3 Ngày mai, tôi sẽ ở trường từ 9 giờ sáng tới 3 giờ chiều. d. Chỉ sự kiện, bữa tiệc Ví dụ We are having fun at the school event. Chúng tôi đang vui chơi tại bữa tiệc của trường. Xem thêm bài viết về giới từ => 22 động từ luôn đi kèm với giới từ "in" => TRỌN BỘ TÍNH TỪ CÓ GIỚI TỪ ĐI KÈM PHỔ BIẾN NHẤT 3. Một số giới từ chỉ địa điểm khác Above Giới từ “above” mang nghĩa trên, ở phía trên. Cách dùng Diễn tả vị trí ở bên trên nhưng không cần tiếp xúc trực tiếp như “on”Ví dụ There’s a picture above the sofa. Có một bức tranh phía bên trên ghế sô-pha. Diễn tả vị trí trong cuộc thi, danh sáchVí dụ She came second in the national guitar contest. Tom was above her Cô ấy đứng thứ hai trong cuộc thi ghi-ta toàn quốc. Tom ở phía trên cô ấy. Among Giới từ “among” mang nghĩa ở giữa những, trong số. Cách dùng Diễn tả vị trí nằm giữa ít nhất 3 vật. Ví dụ Among the five girls, Linda is the tallest. Trong 5 cô gái, Linda là người cao nhất. Between Giới từ “between” mang nghĩa nằm giữa, ở giữa. Cách dùng Diễn tả vị trí nằm giữa 2 vật. Ví dụ The bank is between the library and the coffee shop. Ngân hàng nằm giữa thư viện và quán cà phê. Behind Giới từ “behind” mang nghĩa ở sau, ở đằng sau. Cách dùng Diễn tả vị trí ở đằng sau, bị một vật nào đó che khuất. Ví dụ Minh stands behind me in the queue. Minh đứng sau tôi trong hàng. In front of Giới từ “in front” mang nghĩa ở trước, ở phía trước. Cách dùng Diễn tả vị trí ở đằng trước, che khuất một vật nào đó. Ví dụ Minh stands in front of me in the queue. Minh đứng trước tôi trong hàng. Xem thêm bài viết về giới từ => Cách sử dụng giới từ at, in, on trong tiếng Anh => FULL 100 CỤM TÍNH TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪ 4. Bài tập giới từ chỉ nơi chốn Bài tập Điền giới từ chỉ nơi chốn phù hợp vào chỗ trống 1. I'm having dinner ____ home. 2. There is a clock ____ the living room wall. 3. The criminal is ____ prison now. 4. ______ us, Phong is the smartest. 5. There are 5 pens ____ the table. 6. We have arrived ____ the airport this morning. 7. We are ___ the train heading to Haiphong. 8. You will see a bookstore ___ the left-hand side. 9. Do you go to school ___ foot or by bike? 10. The restaurant is ____ 15A Blue Street. Đáp án 1. at 2. on 3. in 4. Among 5. on 6. at 7. on 8. on 9. on 10. at Như vậy, bài viết trên đã tổng hợp những kiến thức quan trọng nhất xoay quanh chủ đề giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh. Hy vọng bạn có thể áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống một cách linh hoạt, hiệu quả. Nếu bạn thích những bài viết bổ ích như trên và mong muốn được học thêm thật nhiều kiến thức ngữ pháp, đừng quên cập nhật trang web của Langmaster nha. Bây giờ, nhớ thường xuyên ôn tập, củng cố và làm thêm thật nhiều bài tập liên quan tới cấu trúc đã học để nắm chắc phần kiến thức này nhé!
bài tập giới từ chỉ nơi chốn