bài tập trạng từ
Trong chuyên mục từ loại trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh, ngoài những kiến thức quan trọng về động từ, tính từ, trạng từ và giới từ mà chúng ta đã làm quen thì cấu trúc so sánh là một trường ngữ pháp hay.
trạng từ và trạng từ nhìn chung rất đơn giản, nhưng nếu không hiểu chúng có thể dẫn đến nhiều nhầm lẫn và không thể tránh khỏi những sai lầm. Hi vọng những chia sẻ của colearn sẽ mang đến cái nhìn tổng quan và chi tiết những kiến thức quan trọng về trạng từ giúp
Bài tập về Trạng Từ trong tiếng Anh có Đáp án Trạng từ và tính từ trong tiếng anh là từ loại quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Để nắm vững Adjactive and Adverb in English, mời bạn luyện tập ngay với Bài tập trắc nghiệm về Tính từ và Trạng từ trong Tiếng Anh có đáp án.
Bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu Luyện từ và câu lớp 4 | Tiểu học Phan Đình Giót 7 0 Tải về (0)
Bài tập trắc nghiệm Trạng từ trong tiếng Anh. Thành phần chính trong một câu tiếng Anh bao gồm Subject (chủ ngữ), Verb (động từ), Object (tân ngữ), Complement (bổ ngữ) và Modifier (trạng từ). Bài tập trắc nghiệm Trạng từ trong tiếng Anh có đáp án do VnDoccom sưu tầm và đăng tải chỉ ra những lỗi thường gặp trong cách dùng trạng từ của học sinh.
contoh makanan dari serealia kacang kacangan dan umbi. Trạng từ quan hệ When, Where, Why có thể thay thế cho giới từ hoặc đại từ quan hệ, thường dùng để nối hai mệnh đề trong câu. Để nắm chắc kiến thức quan trọng này, hãy cùng ELSA Speak khám phá bài viết dưới đây nhé. Trạng từ quan hệ Relative adverbs When, Where, Why là những từ dùng để đưa ra thông tin về người, địa điểm hoặc một sự vật hiện tượng. Trong tiếng Anh, trạng từ quan hệ dùng để nối một đại từ hoặc danh từ với mệnh đề quan hệ. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Trạng từ quan hệ chỉ đóng vai trò làm tân ngữ, không thể đứng trước động từ. Ngược lại, đại từ quan hệ có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Ví dụ Do you remember the time when we went to high school? Bạn có nhớ khoảng thời gian chúng ta học cấp 3 không? The villa where we stay is very beautiful. Căn biệt thự nơi chúng ta ở rất đẹp. Cách sử dụng trạng từ quan hệ Trạng từ quan hệ được sử dụng để nối hai câu hoặc mệnh đề quan hệ với nhau. Chúng thường thay thế cho danh từ chỉ thời gian, địa điểm, lý do và giới thiệu mệnh đề sau đó. Trạng từ quan hệ có thể được dùng để thay thế các danh từ như Trạng từ quan hệ Thay thế danh từ Whentime, period, day, month,…Wherethere, here, place, street, town, countryWhyreason Cấu trúc trạng từ quan hệ N +relative adverbs Ví dụ That is the university. We met for the first time at that place. = That is the university where we met for the first time. Đó là trường đại học nơi mà chúng ta gặp nhau lần đầu tiên. She remembers the day. She first went to school. = She remembers the day when she first went to school. Cô ấy nhớ lại ngày đầu tiên cô ấy đi học. Lưu ý Trong trường hợp cần sự trang trọng khi giao tiếp, bạn có thể sử dụng cấu trúc sau để thay thế mà ý nghĩa vẫn không đổi. N + giới từ in/on/at + which Ví dụ That is the school where we met for the last time. = That is the school at which we met for the last time. Đó là ngôi trường nơi mà chúng ta gặp nhau lần cuối cùng Do you remember the day when you got your first job? = Do you remember the day on which you got your first job? Bạn có nhớ ngày mà bạn nhận được công việc đầu tiên không? Các trạng từ quan hệ phổ biến trong tiếng Anh 1. Trạng từ quan hệ When Trạng từ quan hệ when dùng để thay thế từ chỉ thời gian, thường thay thế cho từ then. Cấu trúc Danh từ chỉ thời gian + When + S + Động từ… Ví dụ Do you still remember the day? We first talked on that day. = Do you still remember the day when we first talked? Bạn có nhớ ngày đầu tiên chúng ta nói chuyện với nhau không? 2. Trạng từ quan hệ Where Trạng từ quan hệ where dùng để thay thế cho từ chỉ địa điểm, thường thay thế cho there. Cấu trúc Danh từ chỉ nơi chốn + Where + S + Động từ… Lưu ý Where có thể được thay thế bằng in/on/at + which. Ví dụ The hotel was very clean. We stayed there. = The hotel where we stayed was very clean. = The hotel at which we stayed was very clean. Khách sạn nơi chúng tôi ở rất sạch sẽ 3. Trạng từ quan hệ Why Trạng từ quan hệ why dùng để thay thế cho các cụm từ chỉ lý do như for the reason, for that reason. Cấu trúc Danh từ chỉ lý do + Why + S + Động từ… Ví dụ I don’t know the reason. You didn’t go to the company for that reason today. → I don’t know the reason why you didn’t go to the company today. Tôi không biết lý do tại sao bạn không đến công ty ngày hôm nay Bài tập trạng từ quan hệ trong tiếng Anh [có đáp án chi tiết] Bài 1 Chọn câu trả lời đúng Câu hỏi Câu trả lời 1. She bought all the books__________were needed for the next thatB. whatC. thoseD. who2. He is talking about the author________book is one of the best-sellers this whichB. whoseC. thatD. who3. This is the university __________ Linda went to last whenB. whereC. whyD. which4. It was winter _________ John went on whereB. whenC. whyD. that5. Tell your teacher __________ you didn’t get homework whereB. whenC. whyD. who6. He wants to know _________ you didn’t go to the party last whereB. whenC. whichD. why7. This is the village in________my family and I have lived for over 18 whichB. thatC. whomD. where8. My mother,________everyone admires, is a famous whereB. whomC. whichD. whose9. The woman,________was sitting in the meeting hall, didn’t seem friendly to us at whoB. whomC. whereD. when10. We’ll come in May__________the schools are on thatB. whereC. whichD. when11. The woman with__________I have been working is very whoB. thatC whichD. whom12. What was the name of the boy ________passport was stolenA. whose B. who C. which D. when13. The beach ________ we spent our holiday was really what B. who C. where D. which14. The last time ________ Jack saw her, she looked very whenB. who C. where D. which15. I bought a car ________is very whoB. whoseC. whomD. that Bài 2 Viết lại câu sử dụng mệnh đề quan hệ 1. Astronomers will never forget this day. They found a new constellation that day. → …………………………………………………………………………………………. 2. The children often go for picnics on Sundays. They have a lot of free time then. → …………………………………………………………………………………………. 3. He doesn’t know the reason. You didn’t go to the party last night for that reason. → …………………………………………………………………………………………. 4. Do you remember the place? We went on holiday there last year. → …………………………………………………………………………………………. Đáp án Bài 1 1. A2. A3. B4. B5. C6. D7. A8. B9. A10. D11. D12. A13. C14. A15. D Bài 2 1. Astronomers will never forget this day when they found a new constellation. 2. The children often go for picnics on Sundays when they have a lot of free time. 3. He doesn’t know the reason why you didn’t go to the party last night. 4. Do you remember the place where we went last year? Để vận dụng linh hoạt kiến thức trạng từ quan hệ, bạn cần ôn luyện các bài tập ngữ pháp và sử dụng chúng trong giao tiếp thường ngày. Ngoài ra, nếu muốn nâng cao trình độ tiếng Anh một cách toàn diện, bạn hãy học tập thường xuyên cùng app ELSA Speak. Đây là ứng dụng luyện nói hàng đầu hiện nay, dùng công nghệ nhận diện giọng nói và sửa lỗi phát âm ngay tức thì. Bạn sẽ được luyện tập 44 âm tiết chuẩn như người bản ngữ. Hệ thống sẽ hướng dẫn chi tiết cách nhấn âm, nhả hơi, đặt lưỡi sao cho chuẩn nhất. Đăng ký ELSA Pro để trải nghiệm ngay hôm nay!
Chúng ta cùng tìm hiểu về cách cách thành lập trạng từ trong tiếng anh. CÁCH THÀNH LẬP TRẠNG TỪFormation of adverbsI- CÁCH THÀNH LẬP TRẠNG TỪ1. Thông thường ta thêm đuôi “ly” vào sau tính từADJ + LY -> ADVVí dụ Fluent -> fluently Beautiful -> beautifully Interesting -> interestingly Quick -> quickly2. Chú ý khi thêm đuôi “ly”- Khi tính từ tận cùng là “le” ta bỏ “e” rồi cộng thêm “y”Ví dụ Gentle -> gently Simple -> simply Terrible -> terribly Horrible -> horribly Probable -> probably- Tính từ tận cùng bằng đuôi “ic” ta thêm “al” rồi cộng thêm “ly”Ví dụ Economic -> economically Tragic -> tragically Dramatic -> dramatically Fantastic -> fantastically- Tính từ tận cùng bằng “y” ta đổi “y” -> i + lyVí dụ Easy -> easilyHappy -> happily Angry -> angrily Busy -> busily3. Tính từ biến đổi hoàn toàn khi chuyển sang trạng từ Good -> well4. Một số tính từ biến đổi sang trạng từ giữ NGUYÊNVí dụ Hard -> hard Fast -> fast Late -> late Early -> early Monthly -> monthly Daily -> dailyNear -> near Far -> far Right -> right Wrong -> wrong Straight -> straight Low -> low High -> high- This exercise is very hard. Bài tập này rất khó.Ta thấy trong câu này “hard” đóng vai trò là một tính She works very hard. Cô ấy làm việc rất chăm chỉ.Trong câu này “hard” lại đóng vai trò là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “work”.* Chú ý- Ta có trạng từ “hardly” có nghĩa là hầu như không- Trạng từ “lately” có nghĩa là gần Cách thành lập khácĐối với một số TÍNH TỪ có tận cùng bằng “ly” -> ta thành lập TRẠNG TỪ theo cấu trúc in a/an + adj-ly + wayVí dụ Friendly -> in a friendly way -> Ta KHÔNG sử dụng friendlily Lovely -> in a lovely way -> Ta KHÔNG sử dụng lovelily Silly -> in a silly way -> Ta KHÔNG sử dụng sillilyII- BÀI TẬPBài 1 Từ các tính từ sau biến đổi sang trạng từ tương ứng1. attractive -> ………………………….2. slow -> ………………………….3. difficult -> …………………………. 5. lazy -> ………………………….6. far -> ………………………….7. quiet -> ………………………….8. sudden -> ………………………….9. frequent -> ………………………….10. crazy -> ………………………….11. light -> …………………………12. heavy -> ………………………….13. terrific -> …………………………14. traditional -> ………………………….15. lively -> ………………………….Bài 2 Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống1. I didn’t do the test ............ goodB. wellC. goodly 2. My friend lives ............. the nearlyB. nearC. in a near way3. She can run very ............A. in a fast wayB. fastly C. fast4. The cost of goods is increasing .............A. dramaticallyB. dramaticC. dramaticly 5. She is lying ............ on the comfortablelyB. comfortably C. in a comfortable way 6. My friend made up ........... A. ugly B. uglilyC. in an ugly way7. You have to pay the electric bill ........... A. monthly B. in a monthly wayC. monthlily8. The plane flew ............ in the air, then landed highlyB. high C. in a high way9. My father often goes to work ............A. earlyB. in early way C. earlily10. My brother is a hard worker. He works very ............A. hardly B. in a hardly way C. hardĐÁP ÁNBài 11. attractive -> attractively2. slow -> slowly3. difficult -> difficultly5. lazy -> lazily6. far -> far7. quiet -> quietly8. sudden -> suddenly9. frequent -> frequently10. crazy -> crazily11. light -> lightly12. heavy -> heavily13. terrific -> terrifically14. traditional -> traditionally15. lively -> in a lively wayBài 21. B. well2. B. near3. C. fast 4. A. dramatically 5. B. comfortably 6. C. in an ugly way7. A. monthly 8. B. high 9. A. early10. C. hard Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây >> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.
Các thành phần trong tiếng anh rất đa dạng, có thể bao gồm động từ, danh từ, tính từ, trạng từ. Tuy nhiên trạng từ là một phần cũng rất quan trọng một câu tiếng anh. Trạng từ là gì? Các loại trạng từ, vị trí trạng từ và cách thành lập là kiến thức rất quan trọng. Bài viết sau đây Bamboo sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn nhé !! Trạng từ trong tiếng Anh là gì? Viết tắt của trạng từ Trạng từ là từ loại được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay một trạng từ khác hoặc cho cả câu. Tùy trường hợp ngữ cảnh mà ta có thể đặt nó đứng đầu hay cuối câu. Trạng từ là Adverb và trong tiếng anh được viết tắt là Adv. Trạng từ Adv Các loại trạng từ trong tiếng Anh Có nhiều loại trạng từ trong tiếng anh, sau đây chính là những dạng trạng từ thường được sử dụng nhất. Trạng từ chỉ cách thức Được dùng để diễn đạt, mô tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? Trạng từ chỉ cách thức được dùng để trả lời các câu hỏi bắt đầu từ How? Ví dụ He runs slowly. She dances well. I sing very bad. Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường được đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ nếu như có tân ngữ trong câu. Ví dụ He speaks bad English. [không đúng]. He speaks English bad. [đúng] I can play well the violin. [không đúng] I can play the violin well. [đúng] Trạng từ chỉ thời gian Dùng để diễn tả thời gian hành động được thực hiện, thường dùng để trả lời với câu hỏi When? Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu hoặc đầu câu vị trí để nhấn mạnh Ví dụ I want to sing now! She left yesterday. Last tuesday, we took the test. Trạng từ chỉ tần suất Dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, thường dùng để trả lời câu hỏi How often? Trạng từ chỉ tần suất thường được đặt sau động từ “to be” hoặc đứng trước động từ chính. Ví dụ Laura is always on time. Tim seldom works hard. Trạng từ chỉ nơi chốn Dùng để diễn tả hành động diễn tả nơi nào, ở đâu, gần xa thế nào và thường dùng để trả lời cho câu hỏi Where? Một số trạng từ chỉ nơi chốn thường xuất hiện nhiều nhất phải kể đến là back, here, there ,out, away, everywhere, somewhere… above, below, along, around, away, somewhere, through. Ví dụ I am standing here. She looks familiar, I seem to have met her somewhere. She looks around. Trạng từ chỉ mức độ Trạng từ chỉ mức độ được dùng để diễn tả mức độ, hành động diễn ra đến mức độ nào, thông thường thường được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là được dùng với động từ. Một số trạng từ mức độ thường gặp too, absolutely, entirely, greatly, exactly, completely, extremely, perfectly, slightly, quite, rather. Ví dụ This song is very well. She speaks Spanish too quickly for me to follow. She can sing very beautifully. Trạng từ đánh giá, ước lượng Được dùng để đưa ra đánh giá, nhận xét, đưa ra quan điểm về một sự việc, sự vật nào đó. Trạng từ ước lượng, đánh giá thường được dùng bổ nghĩa cho cả mệnh đề hoặc câu và thường đứng đầu hoặc giữa câu Một số trạng từ thông dụng absolutely, apparently, clearly, fortunately, unfortunately, frankly, honestly, bravely, definitely, carelessly, hopefully,…. Ví dụ Fortunately, they escaped from the fire. Trạng từ nối Thường được dùng để liên từ, nối hai mệnh đề hoặc câu Trạng từ nối thường ở đầu câu để liên kết hai câu với nhau hoặc nằm ở giữa câu để liên kết hai mệnh đề Một số trạng từ thông dụng besides, however, indeed, meanwhile, consequently, furthermore, otherwise, moreover, therefore, likewise, additionally, comparatively, finally, next, hence, thus, accordingly,… Ví dụ The government went through the decision of destroying historic buildings. Consequently, there aren’t any places of interest here. 7 loại trạng từ trong tiếng anh Vị trí của các loại trạng từ trong câu Sau khi đã tìm hiểu các loại trạng từ thông dụng thì các loại trạng từ này thường đứng ở đâu trong câu? Vị trí trạng từ chỉ tần suất trong câu hỏi Trong câu nghi vấn, trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ chính Ví dụ Do you sometimes visit your grandfa? Do you often go to the CGV cinema? Do you usually cook at office? Và được đứng trước tính từ Ví dụ Is she always late for badminton practice? Are we usually so grumpy? Is he always late for school? Vị trí trạng từ tần suất trong câu phủ định Có thể đứng trước hoặc đứng sau trợ động từ dạng phủ định trong câu phủ định Ví dụ Thomas doesn’t usually cook at home. Thomas usually doesn’t cook at home. Tuy nhiên, trạng từ chỉ tần suất bắt buộc phải đứng sau động từ to be Ví dụ We aren’t always late for school. Đúng We always aren’t late for school. Không đúng => We are never late for school. Vị trí trạng từ chỉ sự thường xuyên Trạng từ chỉ sự thường xuyên thường nằm trước động từ chính chỉ trừ động từ To Be. Subject + adverb + main verb Ví dụ I always remember to do my homework. Một trạng từ chỉ sự thường xuyên sẽ được đứng sau động từ To Be. Subject + to be + adverb Ví dụ They are never pleased to see me. Khi chúng ta sử dụng một trợ động từ ví dụ như là have, will, must, might, could, would, can,… trạng từ được đặt ở giữa trợ động từ và động từ chính. Điều này cũng đúng khi được áp dụng cho to be. Subject + auxiliary + adverb + main verb Ví dụ She can sometimes beat me in a race. Vị trí trạng từ chỉ thời gian Được đặt ở vị trí đầu hay ở cuối mệnh đề. Vị trí cuối thường dùng với mệnh lệnh cách và các cụm từ đi với till Eventually Tim came/Tim came eventually. Ví dụ Eventually he came Vị trí của trạng từ trong câu bị động Trong câu bị động “by + O” luôn đứng sau trạng từ chỉ nơi chốn và đứng trước nó là trạng từ chỉ thời gian. Ví dụ This picture was drawn by my sister 2 years ago Vị trí trạng từ chỉ tần suất Thường đứng ở 4 vị trí trước động từ thường, phía sau động từ to-be, phía sau trợ động từ và ở đầu hay cuối câu. Vị trí của trạng từ so với các từ loại khác như là các tính từ, danh từ, trạng từ, động từ,… So với động từ Đứng trước hoặc sau động từ thường Ví dụ The dogs were sleeping, so, Timmy carefully opened the door. So với tính từ Trạng từ sẽ đứng trước tính từ Ví dụ That’s an extremely dangerous for you to go outside. So với động từ Trạng từ đứng trước hoặc sau trạng từ khác Ví dụ The car turned around really quickly. Vị trí trạng từ trong câu Cách thành lập trạng từ Đã biết được các loại trạng từ cũng như vị trí của chúng, chúng ta hãy cùng ôn cách thành lập trạng từ nhé. Thông thường thêm đuôi “ly” vào sau tính từ Ví dụ slow- slowly, additional- additionally, clear- clearly, careful- carefully, annual- annually, enormous- enormously, hopeful- hopefully, honest- honestly,… Một số chú ý khi thêm đuôi “ly” Trong trường hợp, những từ kết thúc bằng “ble”, bỏ “e” trước khi thêm “ly” Ví dụ true- truly, remarkable- remarkably, sensible- sensibly, horrible- horribly,… Nếu tính từ kết thúc là “y”, chuyển thành “i” trước khi thêm “ly”, trừ một số từ có một âm tiết và kết thúc bằng “y” như sly, dry,… Ví dụ happy- happily, sly- slyly, greedy- greedily, easy- easily,… Một số trạng từ có “ly” nhưng có thể là tính từ và cũng có một số trạng từ có cấu tạo giống như tính từ likely, scholarly, homely, orderly, unseemly,… Điều này gây khó khăn trong việc tìm và nhận biết trạng từ, do đó quy tắc dễ nhất là nhìn vào những từ khác đi kèm. Tính từ biến đổi hoàn toàn khi chuyển sang trạng từ Ví dụ cụ thể nhất chính là Well. Một số tính từ biến đổi sang trạng từ giữ NGUYÊN Ví dụ cụ thể là Fast, Hard, Late. Cách thành lập trạng từ Cách sử dụng trạng từ trong tiếng anh Cách dùng của trạng từ Trạng từ thường được dùng theo sau động từ để bổ ngữ cho động từ. Ngoài ra, trạng từ thường đứng sau động từ “ to be”, đứng trước tính từ, đứng trước động từ thường và được sử dụng kết hợp với các cấu trúc đặc biệt như too…to quá để làm gì; enough…to đủ để làm gì Cấu trúc thông thường của trạng từ là S + V + O + Adv Các trạng từ thường dùng trong tiếng Anh Sau đây là các trạng từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng anh Well, Very, Usually, Never, Rather, Almost, Ever, Probably, Likely, Eventually, Extremely, Properly, Beautiful, Different, Constantly, Currently, Certainly, Else, Daily, Relatively, Fairly, Ultimately, Somewhat, Rarely, Regularly, Fully, Essentially, Hopefully, Gently, Roughly, Significantly, Totally, Merely, Mainly, Literally, Initially, Hardly, Virtually, Anyway, Absolutely, Otherwise, Mostly, Personally, Closely, Altogether, Definitely, Truly. Các bài tập trắc nghiệm về trạng từ Tiếng Anh có đáp án Bài 1 Điền trạng từ vào những câu dưới đây I take sugar in my coffee. sometimes A. Sometimes take B. Takes sometimes C. In my coffee sometimes takes Tom is very friendly. usually A. Is usually B. Usually friendly is C. Very friendly usually is Pete gets angry. never A. Never gets B. Get nevers C. Angry nevers They read a book. sometimes A. Reads sometimes B. Sometimes read C. Read a book for sometime He listens to the radio. often A. Often listens B. Listens often to To the radio often listen Bài 2 Chọn trạng từ đúng để đúng vào chỗ trống He’s lazy and _____ tries. A. hard B. hardly C. Either could be used here. He should pass the test _____. A. easy B. easily C. easyly He’s a ____ actor. A. terrible B. terribly I’ve been having a lot of headaches ____. A. early B. lately Check your work ____. A. carefuless B. carefuly C. carefully Đáp án A A A B A B B A B C Xem thêm Tổng hợp công thức 12 thì, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì Tiếng Anh Chương trình Tiếng Anh Cambridge dành cho bậc tiểu học tại Bamboo School có gì đặc biệt? Liệu bạn có biết không? Chương trình tiếng Anh tăng cường theo chuẩn Cambridge Trên đây chính là trọn bộ kiến thức liên quan đến trạng từ trong tiếng anh mà bạn đã cùng Bamboo ôn tập lại. Hãy nắm vững những kiến thức cơ bản này để chinh phục những bài kiểm tra tiếng anh nhé! Chúc các bạn may mắn!!!
Trạng từ Adverbs là 1 từ loại "RẤT PHỔ BIẾN". Nên việc hiểu và nắm vững từ loại này là vô cùng quan trọng giúp bạn sử dụng tốt tiếng Anh. Hãy tìm hiểu ngay từ loại trạng từ trong bài viết hữu ích dưới đây nha. I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH 1. Định nghĩa trạng từ Trạng từ là từ loại được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu. 2. Phân loại trạng từ Trạng từ trong tiếng Anh có thể được phân loại theo nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu, trạng từ có thể được phân loại thành Trạng từ chỉ cách thức manner Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? dùng để trả lời các câu hỏi với How? Ví dụ He runs fast. She dances badly. I can sing very well Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ nếu như có tân ngữ. Ví dụ He speaks well English. [không đúng]. He speaks English well. [đúng] I can play well the piano. [không đúng] I can play the piano well. [đúng] Trạng từ chỉ thời gian Time Diễn tả thời gian hành động được thực hiện, dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? Khi nào? Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu vị trí thông thường hoặc đầu câu vị trí nhấn mạnh Ví dụ I want to do the exercise now! She came yesterday. Last tuesday, we took the final exams. Trạng từ chỉ tần suất Frequency Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? và được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động từ chính. Ví dụ Anna is always on time She seldom works hard. Trạng từ chỉ nơi chốn Place Diễn tả hành động diễn tả nơi nào, ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Một số trạng từ nơi chốn thường xuất hiện nhiều nhất là here, there ,out, away, everywhere, somewhere... above bên trên, below bên dưới, along dọc theo, around xung quanh, away đi xa, khỏi, mất, back đi lại, somewhere đâu đó, through xuyên qua. Ví dụ I am standing here. He went out. Trạng từ chỉ mức độ Grade Trạng từ chỉ mức độ được sử dụng để diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ Ví dụ This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully. Một số trạng từ mức độ thường gặp too quá, absolutely tuyệt đối, completely hoàn toàn, entirely hết thảy, greatly rất là, exactly quả thật, extremely vô cùng, perfectly hoàn toàn, slightly hơi, quite hoàn toàn, rather có phần. Trạng từ chỉ số lượng Quantity Trạng từ này để nhấn mạnh, nhắc tới các sự việc được diễn ra với số lượng/lượt ít hoặc nhiều, một, hai ... lần... Ví dụ My children study rather little The champion has won the prize twice. >>> ĐỪNG BỎ LỠ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN FUTURE PERFECT CONTINUOUS – CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - FULL KHÁI NIỆM, CẤU TRÚC, BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP Trạng từ nghi vấn Questions Hay còn được gọi 1 các từ để hỏi, trạng từ này thường đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm When, where, why, how Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán certainly chắc chắn, perhaps có lẽ, maybe có lẽ, surely chắc chắn, of course dĩ nhiên, willingly sẵn lòng, very well được rồi. Ví dụ When are you going to take it? Why didn't you go to school yesterday? Trạng từ liên hệ Relation Trạng từ này dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm where, thời gian when hoặc lí do why Ví dụ I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born. II. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM NHẬN DẠNG CỦA TRẠNG TỪ 1. Đặc điểm nhận dạng của trạng từ Đặc điểm nhận dạng của khá nhiều trạng từ là bởi hậu tố - ly Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ theo cấu trúc ADJ + LY = ADV Quick -quickly Kind - kindly Bad - badly Easy – easily Rất nhiều trạng từ tiếng Anh có thể được nhận ra từ hình thức của nó. Những trạng từ này thường được hình thành từ tính từ thêm đuôi -ly. Lưu ý Không phải tất cả trạng từ đều có đuôi - LY Một vài trạng từ không có đuôi -ly Một vài trạng từ có dạng thức giống tính từ - friendly thân thiện, ugly xấu xí, homely giản dị => friendly, ugly, homely đều là tính từ. - some một vài, very rất, well tốt, often thường xuyên, never không bao giờ - early sớm, fast nhanh, hard khó, low thấp, high cao, straight thẳng 2. Vị trí của trạng từ Trước động từ động từ thường & động từ chỉ tần suất VD They often get up at 6am. Giữa trợ động từ và động từ thường Cấu trúc thường dùng Trợ động từ + ADV + V VD I have recently finished my homework. Sau động từ "to be/seem/look"...và trước tính từ "tobe/feel/look"... + adv + adj Cấu trúc thường dùng ADV + ADJ VD She is very nice. Sau “too” Vthường + too + adv VD The teacher speaks too quickly. Trước “enough” V + adv + enough VD The teacher speaks slowly enough for us to understand. Trong cấu trúc so....that V + so + adv + that VD Jack drove so fast that he caused an accident. Đứng cuối câu VD The doctor told me to breathe in slowly. Đứng riêng lẻ Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy, VD Last summer, I came back my home country My parents had gone to bed when I got home. Một số quy tắc khác Quy tắc cận kề Vị trí của trạng từ tình huống Không đặt giữa động từ và tân ngữ Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề". VD She often says she visits her grandmother. Often bổ nghĩa cho "says". She says he often visits her grandmother. Often bổ nghĩa cho "visits" Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu như vậy rất khác với tiếng Việt. VD We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week. Trạng từ không được đặt giữa Động từ và Tân ngữ. VD He speaks English slowly. He speaks English very fluently. III. CÁCH DÙNG CỦA TRẠNG TỪ 1. Cách dùng của trạng từ Trạng từ thường được dùng sau động từ để bổ ngữ cho động từ. Ngoài ra, trạng từ thường đứng sau động từ “ to be”, đứng trước động từ thường, đứng trước tính từ, sử dụng kết hợp với các cấu trúc đặc biệt như too…to quá để làm gì; enough…to đủ để làm gì Cấu trúc thông thường của trạng từ S + V + O + Adv Vd She dances hiphop well Cấu trúc too…to quá để làm gì Vd She speaks English too quickly for me to understand Cấu trúc Enough…. đủ để làm gì Vd She speaks English slowly enough for me to understand Cô ấy nói một cách chậm rãi để cho tôi hiểu. 2. Các trạng từ thường dùng trong tiếng Anh Bên dưới là danh sách các trạng từ phổ biến mà các bạn thường gặp Tiếng Anh Tiếng Việt Tiếng Anh Tiếng Việt Well tốt very rất Usually thường xuyên Never không bao giờ Rather đúng hơn, hơn là Almost gần như, hầu như Ever bao giờ, đã từng Probably có thể Likely có khả năng Eventually có khả năng Eventually cuối cùng Extremely cực kỳ Properly khác biệt Beautiful xinh đẹp Different đúng Constantly liên tục Currently hiện tại Certainly chắc chắn Else khác nữa Daily hằng ngày Relatively tương đối Fairly khá Ultimately cuối cùng Somewhat hơi Rarely hiếm khi Regularly thường xuyên Fully đầy đủ Essentially cơ bản Hopeful hy vọng Gently nhẹ nhàng Roughtly khoảng Significantly đáng kể Totallyl đáng kể Merely chỉ Mainly chủ yếu Literally thực sự, theo nghĩa đen Hopeful hy vọng Gently nhẹ nhàng Initially ban đầu Hardly hầu như không Virtually hầu như Anyway dù thế nào đi nữa Absolutely hoàn toàn Otherwise cách khác Mostly chủ yếu Personally cá nhân Closely chặt chẽ Altogether nhìn chung Definitely chắc chắn Truly thực sự Bạn có thể học và Download đầy đủ kiến thức về trạng từ cũng như bài tập dưới đây nhé! IV. BÀI TẬP THỰC HÀNH CÓ ĐÁP ÁN 1. Chọn trạng ngữ trong đoạn văn The first book of the seven-book Harry Potter series came to the bookstores in 1997. Since then, bookstores have sold more than 250 million copies of the first books in the series. These books are available in more than 200 countries and in more than 60 languages. When a new Harry Potter book arrives in the bookstores, it is always a big event. Usually, the first books are sold at the magic hour of midnight. Stores that usually close at 600 stay open late for the special event. People wait in line for hours, sometimes days, to buy a book. Many children and even some adults put on costumes to look like their favorite characters in the book. Đáp án Các trạng từ, trạng ngữ có trong đoạn văn trên được xác định theo nhóm như sau Trạng từ và trạng ngữ Adverbials Nghĩa/nhóm to the bookstores in more than 200 countries in the bookstores Trạng ngữ chỉ địa điểm Adverbials of place in 1997 Since then at the magic hour of midnight late for hours fordays Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian Adverbials of time in more than 60 languages. in line Trạng ngữ chỉ thể cách Adverbials of manner always Usually usually sometimes Trạng từ/trạng ngữ chỉ tần suất Adverbials of frequency for the special event Trạng từ/trạng ngữ chỉ mục đích Adverbials of purpose Câu 2 Chọn đáp án đúng 1. The man will go to the match ______. A. Sometime B. Anywhere C. Even if it rains 2. It’s time to eat ____! A. Tomorrow B. Now C. Never 3. Turn off the light before you go _____. A. Out B. Seldom C. Immediately 4. The cake is ______ frozen. A. Anywhere B. Completely C. Inside 5. Dan _____ early on weekdays. A. Gets always up B. Always gets up C. Gets up always Đáp án 1. C 2. B 3. A 4. B 5. B MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM
Trong bài học này, các bạn sẽ nắm rõ được các kiến thức từ cơ bản tới nâng cao về một phần quan trọng của ngữ pháp – đó là Trạng Từ Adverb trong tiếng Anh. Sau đó bạn sẽ được làm các bài tập để ôn tập các kiến thức mà bạn học được. Đây là một chủ điểm ngữ pháp mà mình thấy các bạn học viên IELTS rất hay sai. Đặc biệt là khi học IELTS Writing, các bạn học khóa IELTS Writing hầu như đều mắc lỗi này một vài lần trước khi được sửa bài chi tiết để nhận ra lỗi sai thì mới có thể tránh được. À, nếu bạn đang yếu về ngữ pháp, bạn có thể học ngay khóa học MIỄN PHÍ về ngữ pháp rất chi tiết tại trang Ngữ pháp tiếng Anh miễn phí này nhé. Table Of Contents TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH CÓ QUAN TRỌNG KHÔNG?TRẠNG TỪ ADVERB LÀ GÌ?PHÂN BIỆT TRẠNG TỪ VÀ TÍNH TỪCÁCH CHUYỂN TỪ TÍNH TỪ SANG TRẠNG TỪCÁCH CHUYỂN TÍNH TỪ SANG TRẠNG TỪ THÔNG THƯỜNGVỚI CÁC TÍNH TỪ KẾT THÚC BẰNG -YVỚI CÁC TÍNH TỪ KẾT THÚC BẰNG -ICVỚI CÁC TÍNH TỪ CÓ KẾT THÚC BẰNG -LE HAY -UECÁC TÌNH TỪ KHÔNG CÓ DẠNG TRẠNG TỪ THÔNG THƯỜNGTRẠNG TỪ BẤT QUY TẮCMỘT SỐ VÍ DỤ CHO CÁC TRẠNG TỪ BẤT QUY TẮC NÀYVỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪTRẠNG TỪ ĐỨNG Ở ĐÂU TRONG CÂU?TRƯỜNG HỢP CÓ NHIỀU TRẠNG TỪ, VỊ TRÍ CỦA CHÚNG THẾ NÀO?CÁC QUY TẮC KHÁC VỀ VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ TRONG CÂU TIẾNG ANHMỘT SỐ TRẠNG TỪ CHỈ MỨC ĐỘBÀI TẬP ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH Hỏi hơi thừa, trạng từ trong tiếng Anh là một yếu tố quan trọng. Để hiểu tại sao trạng từ lại quan trọng, bạn sẽ cần đọc bài này, sau đó làm bài tập để nắm được rõ nhất các kiến thức về trạng từ. Tuy nhiên, nhìn nhận một cách khoa học thì trạng từ đóng vai trò quan trọng thế nào trong ngữ pháp tiếng Anh? Theo như thống kê của Longman Grammar of Spoken and Written English thì sự thường gặp của tính từ trong các ngữ cảnh là như sau cách tính là cứ 1000 từ vựng / 1 triệu từ Frequencies of Lexical Words Như vậy bạn có thể thấy là trong văn phong đời sống conversation thì cứ 1000 từ nói ra có 50 tính từ và ở văn phong học thuật Academic – IELTS là ví dụ thì cứ 1000 từ sẽ có 30 tính từ. Thêm một nghiên cứu nữa là từ thống kê từ Foray’s into parts-of-speeach về vấn đề này. Trung bình khoảng 7% các từ trong số tác phẩm của các tác giả nổi tiếng là trạng từ, nhiều hơn một chút so với tính từ. Tóm lại, các bạn thấy ở bảng trên trong khi các phần như mạo từ, giới từ … chiếm đa số thì trạng từ hay tính từ và danh từ lại chỉ chiếm số nhỏ. NHƯNG!!! Theo chính thống kê của Foray mà thực ra các bạn cũng tự biết, chỉ cần bỏ đi 1 tính từ hay trạng từ hay danh từ, câu không thể mang ý nghĩa đầy đủ. Nhưng khi bỏ đi mạo từ, giới từ, … bạn vẫn có thể đoán được nội dung câu đó. Trạng từ hay tính từ và danh từ lại mang ý nghĩa chính trong câu. Đó chính là lí do bạn cần học chúng một cách cẩn thận nhất. Bài học sẽ gồm các phần đọc kèm ví dụ, đồng thời tôi cung cấp cho các bạn video để các bạn hiểu rõ hơn về trạng từ tiếng Anh. Quan trọng nhất, cuối bài bạn hãy làm bài tập để nắm được các lí thuyết này rõ hơn. 10 phút đọc lí thuyết không bằng 1 phút làm bài tập nhấn mạnh Trước khi đọc tiếp bài học ở bên dưới, bạn có thể đăng ký để nhận email hàng tuần của tôi. Tôi sẽ gửi bạn những nội dung, tips, hướng dẫn, kinh nghiệm giúp bạn học tiếng Anh và IELTS hiệu quả nhất nhé. Có rất nhiều tài liệu và bài học độc quyền tôi chỉ gửi qua email này thôi đấy. Nếu bạn đã đăng ký, vui lòng bỏ qua nhé. Rất xin lỗi đã làm phiền bạn. Sau khi đăng ký xong bạn cần vào email để xác nhận nha TRẠNG TỪ ADVERB LÀ GÌ? Trạng từ adverb trong tiếng Anh là các từ hoặc cụm từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, cho tính từ, cụm danh từ, cho mệnh đề và cho câu. Trạng từ trong tiếng Anh đóng vai trò quan trọng bởi chúng giúp người đọc hoặc người nghe nắm rõ hơn về hành động xảy ra. PHÂN BIỆT TRẠNG TỪ VÀ TÍNH TỪ Để hiểu rõ hơn về trạng từ, bạn cần phân biệt được rõ trạng từ và tính từ bởi 2 loại từ này thường gây khá nhiều nhầm lẫn. Nếu bạn còn nhớ ở bài học trước thì tính từ nói cho chúng ta biết rõ hơn về danh từ He’s a careful cyclist. Anh ta là một người lái xe cẩn thận. Còn cách đơn giản nhất để nhận dạng trạng từ trong tiếng Anh đó là trạng từ nói cho chúng ta biết rõ hơn về động từ He cycles carefully. Anh ta lái xe một cách cẩn thận. Trạng từ nói đến mức độ thường xuyên, ở đâu, bao nhiêu, như thế nào và khi nào. Chúng trả lời câu hỏi when, where, how, why… Mức độ thường xuyênĐộng từNhư thế nào?Ở đâu?Khi nào?Ioftercomehereon Friday waitingpatientlyat her friend’s house. Trạng từ có thể là một từ hoặc một cụm từ I’m getting on my bike now. Tôi đang lên xe đạp đây.I’m outside my office. Tôi đang ở ngoài văn phòng. Chú ý Một số động từ được theo sau bởi tính từ chứ không phải trạng từ. Xem lại Tính từ.You sound miserable. Bạn có vẻ đau khổ.That’s unfair. Điều đó thật không công bằng.I feel happy. Tôi cảm thấy hạnh phúc. LƯU Ý! Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này. Mình rất mong bạn dành vài giây để đọc thông tin này nhé. Lớp học tiếng Anh mất gốc Online English Boost sắp khai giảng giúp bạn lấy lại tự tin trước khi học IELTS, hãy nhanh tay đăng ký nhé. Nếu bạn đang học IELTS Writing nhưng mãi chưa viết được bài hoàn chỉnh hoặc mãi chưa tăng điểm. Đó là do bạn không có người hướng dẫn chi tiết và không được chữa bài, hãy đăng ký khóa học IELTS Online Writing 1-1 với đặc trưng là tất cả bài viết đều được chữa chi tiết nhiều lần bởi giáo viên và cựu giám khảo, đã giúp tăng chấm trong 2 tuần. Nếu bạn đang gặp khó khăn khi bắt đầu việc học IELTS 4 kỹ năng đừng tự mò mẫm nữa. Để tiết kiệm thời gian và chi phí, bạn có thể đăng ký ngay khóa học IELTS Online Completion 4 kỹ năng để học từ cơ bản tới nâng cao, với chi phí thấp, có tương tác trực tiếp rất nhiều với giáo viên, đã giúp rất nhiều bạn đạt – chỉ với chi phí cực ít. Nếu bạn đang luyện thi IELTS Speaking và Writing mà gặp khó khăn với từ vựng do quá nhiều chủ đề và quá nhiều từ vựng cần học. Nếu bạn không biết nên ôn Reading và Listening thế nào. Bạn nên sử dụng bộ đề IELTS Dự Đoán Mỳ Ăn Liền có kèm đáp án chi tiết đầy đủ cũng như các giới hạn đề thi. Đề cập nhật thường xuyên giúp bạn ôn thi tốt hơn. Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem thông tin. CÁCH CHUYỂN TỪ TÍNH TỪ SANG TRẠNG TỪ Với các tính từ có thể chuyển sang trạng từ theo các quy tắc như sau, chúng được gọi là trạng từ có quy tắc – regular adverb. CÁCH CHUYỂN TÍNH TỪ SANG TRẠNG TỪ THÔNG THƯỜNG Cách chuyển thông thường nhất đó là Tính từ + -ly → Trạng từperfect + -ly → perfectlyusual + -ly → usually Lưu ý, chúng ta có một số luật khác khi thêm đuôi –ly như sau Tính từ kết thúc bằngTrạng từ-y noisy-ilynoisily-le and -uecomfortablebỏ -e + -ycomfortably-esafegiữ -e + -lysafely-ic-ically VỚI CÁC TÍNH TỪ KẾT THÚC BẰNG -Y Chúng ta cần lưu ý với các tính từ đã kết thúc bằng đuôi -y, khi chuyển sang dạng trạng từ, bạn cần đưa thành đuôi -ily Ví dụ như sau“The children are happy when they are playing.” “The children are playing happily.” VỚI CÁC TÍNH TỪ KẾT THÚC BẰNG -IC Khi gặp các tính từ kết thúc với đuôi -ic khá phổ biến trong tiếng Anh, dạng trạng từ của chúng trong tiếng Anh sẽ cần thay đổi thành dụ“They are enthusiastic students.”“They work enthusiastically.” Hoặc“There are some drastic differences between these.”“These are drastically different.” Chú ý, trường hợp đặc biệt nhất là public – đây là ngoại lệ duy nhất với trạng từ là publicly. VỚI CÁC TÍNH TỪ CÓ KẾT THÚC BẰNG -LE HAY -UE Lưu ý rằng, khi gặp tính từ kết thúc bằng –le hay –ue, để chuyển qua trạng từ, chúng ta cần bỏ -e và thay thế bằng -y Ví dụ như sau“He is a terrible golfer.”“He plays golf terribly.” “You will get what is due so long as you are true to your word.”“It is duly noted that the defendant is truly remorseful.” CÁC TÌNH TỪ KHÔNG CÓ DẠNG TRẠNG TỪ THÔNG THƯỜNG Một số tính từ nhìn giống như trạng từ bởi vì chúng kết thúc bằng -ly nhưng thực tế chúng là tính từ ví dụ friendly, likey, lonely, lovey, silly, ugly He was a friendly man. He told me a silly story. Anh ta là một người đàn ông thân thiện. Anh ta kể cho tôi nghe một câu chuyện ngốc nghếch. Chúng ta không tạo được trạng từ từ những tính từ như vậy. Thay vào đó, ta cần phải sử dụng một cụm từHe spoke in a friendly way. Anh ta nói theo một cách thân thiện. TRẠNG TỪ BẤT QUY TẮC Rất nhiều tính từ khi chuyển sang dạng trạng từ, chúng ta sẽ phải thay đổi hoàn toàn hoặc không thay đổi gì từ đó. Chúng không tuân theo bất kỳ một quy tắc nào, chúng là các trạng từ đặc biệt. Các trạng từ đặc biệt này còn được gọi là Trạng Từ Bất Quy Tắc. Và một trong những điều khiến rất nhiều học sinh bị điểm thấp đó là họ sử dụng sai các trạng từ đặc biệt này trong khi nói bởi khi nói thường sẽ khó kiểm soát được các lỗi ngữ pháp nhỏ thế này. Một trong những mẹo để có thể sửa các lỗi này mà tôi hướng dẫn học sinh tại các lớp Online, đó là ghi âm lại bài nói của bạn và chép chỉnh tả chính bài nói đó để sửa sai. Các bạn có thể tham khảo phương pháp này vì chỉ sau khoảng 3 4 lần làm như vậy là các bạn học sinh của tôi đã có thể sửa được các lỗi này rồi. MỘT SỐ VÍ DỤ CHO CÁC TRẠNG TỪ BẤT QUY TẮC NÀY Trạng từ của good là well. Hãy lưu ý bởi trạng từ của good được sử dụng rất thường xuyên, đặc biệt khi bạn dùng với từ done well. He’s a good boss. He treats us well. Anh ta là một ông chủ tốt. Ông ta đối xử với chúng tôi tốt. Nhưng ngược lại với trạng từ của good, thì dạng bất quy tắc của trạng từ của bad lại là badly. Thật là khó hiểu đúng không 😀 Một ví dụ khác đó là trạng từ của Fast. Trạng từ của fast đó chính là fast. Bạn cần phải giữ nguyên tính từ này không được phép thay đổi. Trạng từ của fast không được thêm đuôi -ly thành fastly, và lí do dùng sai có thể là do các bạn thấy slow thì có slowly nên các bạn tự suy ra như vậy. Một ví dụ khác cho sự phức tạp là trạng từ của hard. Trạng từ của hard tính từ chính là hard trạng từ. Với tính từ của hard nghĩa là chăm chỉ hoặc khó khăn vất vả, thì trạng từ của nó sẽ là hard. Tuy nhiên, cũng có tồn tại từ hardly, nhưng lại không phải là trạng từ của hard tính từ thông thường. Từ hardly này mang ý nghĩa là only just; almost not chỉ một lần và thường xuyên là không xảy ra. Chú ý Well cũng có thể là một tính từ Có nghĩa là ổn, không bị ốmI had stomach ache last week but I’m well this week. Tôi bị đau dạ dày tuần trước nhưng tuần này tôi ổn rồi. Một số tính từ và trạng từ nhìn giống nhau ví dụ fast, early, hard, late, daily/weekly/monthly Tính từTrạng từIt was a fast train. Đó là một chuyến tàu nhanh.He drove fast.Anh ta lái xe nhanh.He had an early breakfast.Anh ta có một bữa sáng sớm.He always eats breakfast early. Anh ta luôn luôn ăn sáng sớm.It’s hard work.Đó mà một sự chăm chỉ làm việc.They work hard. Không phải They work hardly.*Họ làm việc một cách chăm chỉ.There’s a late bus on Fridays.Có một chuyến xe buýt muộn vào thứ Sáu hằng tuần.We arrived late. không phải We arrived lately.**Chúng tôi đến muộn. *Trạng từ hardly có nghĩa là “almost not” gần như không.**Trạng từ lately có nghĩa là “recently” gần đây. VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ Phần này sẽ giúp bạn nắm được rằng sau trạng từ là loại từ gì. Một trong những lỗi ngữ pháp rất phổ biến chính là sử dụng sai vị trí của trạng từ dẫn tới ý nghĩa của câu không được như mong muốn. Bạn nên dành thời gian đọc và nắm chắc phần kiến thức về vị trí của trạng từ. TRẠNG TỪ ĐỨNG Ở ĐÂU TRONG CÂU? Hầu hết các trạng từ thường đứng sau động từ. Ví dụ như sau They work enthusiasticallyThe children are playing happily. Thông thường trạng từ sẽ đứng sau danh từ. Bạn lưu ý nhé, tuy nhiên với các loại trạng từ khác đặc biệt hơn như trạng từ chỉ thời gian hay trạng từ chỉ mức độ thì luôn có những điểm đặc biệt khác. Đối với tính từ, trạng từ thường đứng trước tính từ bởi trạng từ bổ sung ý nghĩa cho tính từ. Ví dụ They are drastically different computers. Ở ví dụ này, trạng từ drastically đã bổ sung thêm ý nghĩa cho từ different. Ví thế nên drastically – một trạng từ đứng trước tính từ – different trong cả một cụm danh từ trên. TRƯỜNG HỢP CÓ NHIỀU TRẠNG TỪ, VỊ TRÍ CỦA CHÚNG THẾ NÀO? Nếu có một vài trạng từ liền nhau, chúng ta cần tuân thủ theo quy tắc nhất định về thứ tự trạng từ trong câu tiếng Anh như sau Như thế nào? Ở đâu? Khi nào? Josh cycled quickly to the station at one o’clock.Josh đạp xe một cách nhanh chóng đến bến tàu lúc một giờ. Chúng ta luôn ưu tiên cách thức How rồi tới địa điểm Where và thời gian When. Lí do giải thích thì chắc là vì người ta rất coi trọng thời gian nên nhắc tới sau cùng để người nghe dễ nhớ chăng 😀 CÁC QUY TẮC KHÁC VỀ VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ TRONG CÂU TIẾNG ANH Trạng từ chỉ thời gian có thể đứng ở đầu câu. At one o’clock Josh cycled quickly to the nhiên, bạn có thể đặt chúng ở cuối câu hay giữa câu không có vấn đề gì cả. Trạng từ chỉ mức độ thường xuyên thì phức tạp hơn một chút. Trạng từ chỉ mức độ thường đứng trước động từ khi động từ chỉ có một từ I never see you. Tôi chẳng bao giờ thấy bạn. trước vị trí thứ hai trong động từ có hai phần – tức cụm động từ I’ve never forgotten you. Tôi chưa bao giờ quên bạn. NHƯNG vị trí của trạng từ chỉ mức độ thường đứng sau am/is/are/was/were I’m often late. Tôi thường xuyên muộn. Trạng từ already, also, just, still, even và only thường đứng cùng vị trí với trạng từ chỉ mức độ thường xuyênI’m still at the station. I’ve just arrived. Tôi vẫn còn đang ở bến xe. Tôi vừa mới đến thôi. Trạng từ thường không đứng giữa động từ và tân ngữ I posted your present on Wednesday. Không phải I posted on Wednesday your present.I wrapped the present carefully. Không phải I wrapped carefully the present. Chú ý Chúng ta nói He speaks Spanish very well. Không phải He speaks very well Spanish. Too và as well có nghĩa là also tuy nhiên chúng thường đứng cuối câuI sent you a card as well/ too. Tôi cũng gửi cho bạn một tấm bưu thiếp. MỘT SỐ TRẠNG TỪ CHỈ MỨC ĐỘ Một số trạng từ có thể thay đổi nghĩa của tính từ hoặc những trạng từ khác Extremely really very rather fairly quite She’ll be really pleased to see you. Cô ấy sẽ rất vui được gặp bạn. I cycle very quickly. Tôi đạp xe rất nhanh. BÀI TẬP ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH Để bắt đầu làm bài tập, bạn hãy điền các thông tin vào form dưới đây nhé. Trong một số trường hợp bạn sẽ cần mã code tôi gửi qua email để nhập vào bài tập do một số kẻ xấu spam nên bạn cần nhập chính xác các thông tin. Sau khi bạn làm xong, bạn có thể xem kết quả tại đây luôn. Và tôi cũng sẽ gửi cho bạn một số bài tập ôn tập thêm và một số kiến thức nâng cao hơn để bạn có thể nâng điểm cho các kì thi sắp tới qua email nữa nhé. Nhớ đọc email nhé.
bài tập trạng từ