bài tập về giới từ chỉ nơi chốn

On: trên bề mặt. Cách dùng giới từ in on at để chỉ thời gian. Một số lưu ý các trường hợp đặc biệt. Bài tập ứng dụng giới từ in on at. Bài 1: Điền giới từ in on at thích hợp vào chỗ trống. Bài 2: Điền giới từ thích hợp vào những câu sau. Bài 3: Sửa lỗi sai trong Bài tập giới từ chỉ nơi chốn. Bài tập về giới từ chỉ nơi chốn trong Tiếng Anh số 1 có đáp án do VnDoc biên soạn, hỗ trợ học sinh ôn luyện về cách dùng một số giới từ trong chương trình học môn tiếng Anh đạt hiệu quả. Các giới từ chỉ nơi chốn (Preposition of place) 1. Ý nghĩa cơ bản. There are some people in/inside the cafe. The man is waiting outside the cafe. (Có vài người bên trong quán cà phê. Người đàn ông đó đang đợi bên ngoài quán cà phê.) There's a television on the table. There's a photo on top of the television. Tóm tắt nội dung bài viếtTìm hiểu về các giới từ chỉ nơi chốn trong Tiếng anh cụ thể nhấtGiới từ chỉ nơi chốn là gì?Một số giới từ nơi chốn phổ biến 1. AT 2. ON 3. IN 4. BETWEEN5. BEHIND 6. IN FRONT OF 8. INSIDE > < OUTSIDE 9. UNDER / BELOW11. […] Bài văn nghị luận về câu tục ngữ: Học,học nữa, học mãi. Bài làm. Học tập có vai trò quan trong đối với chúng ta, đặc biệt là giới trẻ hiện nay thì học tập là một yếu tố bắt buộc không thể thiếu. contoh makanan dari serealia kacang kacangan dan umbi. Nếu trong bài trước chúng ta tìm hiểu về giới từ chỉ thời gian thì hôm nay IIE Việt Nam giúp bạn kiến thức giới từ chỉ nơi chốn. Có một số từ như in, on, at chúng ta cũng từng sử dụng trong việc diễn tả thời gian, vậy đối với nơi chốn, chúng có gì đặc biệt không? Hay ngoài in, on, at ra còn những giới từ nào khác? Mời các bạn xem bài viết bên đang xem Bài tập giới từ chỉ nơi chốnKiến thức giới từ chỉ nơi nghĩa giới từ chỉ nơi chốnGiới từ chỉ nơi chốn Prepositions of Place là những từ đi kèm theo sau bởi những danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn, nhằm để xác định vị trí của người hoặc sự vật đang được nhắc đến trong giới từ chỉ nơi chốn không tuân theo quy luật cụ thể nào. Chúng ta cần lưu ý để có thể sử dụng chính xác, phù hợp với những ngữ cảnh khác dùng giới từ chỉ nơi chốnGiới từ INGiới từ chỉ nơi chốn IN có nghĩa là ở, trong, được dùng khi muốn miêu tả không gian rộng lớn. Cụ thể làQuốc gia, thành phố, vũ trụ in Viet Nam ở Việt Nam, in Ho Chi Minh City ở thành phố Hồ Chí Minh, in space trong vũ trụVăn phòng, tòa nhà in the office trong văn phòng, in the room trong căn phòngPhương hướng in the South ở miền Nam, in the West ở miền TâyGiới từ ONGiới từ chỉ nơi chốn ON để diễn tả khi có sự tiếp xúc trên bề mặt, đơn giản nghĩa nó là đường on Hai Ba Trung street trên đường Hai Bà TrưngChỉ vị trí on the right bên phải, on the top of trên đỉnhBề mặt phẳng on the road trên đường, on the table trên bànPhương tiện giao thông trừ car, taxi on the bus trên xe buýtGiới từ ATChúng ta sử dụng giới từ chỉ nơi chốn AT với nghĩa là ở, được dùng trong các trường hợp sauVừa số nhà vừa tên đường at 240 An Duong Vuong Street ở số 240 đường An Dương VươngNơi học tập, làm việc at work ở chỗ làm, at university ở trường đại họcChỉ vị trí at the centre of ở giữaĐịa điểm cụ thể, xác định at the bookstore ở tiệm sách, at the airport ở sân bayGiới từ IN FRONT OFGiới từ IN FRONT OF có nghĩa là phía trước, diễn tả người hoặc vật ở vị trí trước một người hoặc vật khác gần dụ He is standing in front of the store. Anh ấy đang đứng trước cửa hàngGiới từ BEHINDTrái ngược với IN FRONT OF chúng ta có giới từ chỉ nơi chốn BEHIND với nghĩa đối nghịch là phía dụ There is a dog behind the sofa. Có 1 con chó đằng sau ghế sofaGiới từ NEXT TO/BESIDECả 2 giới từ chỉ nơi chốn NEXT TO/BESIDE đều diễn tả người hoặc sự vật, địa điểm sát cạnh dụ John’s house is next to the park. Nhà của John ở cạnh công viênVí dụ There is a Chinese restaurant beside my house. Có 1 cái nhà hàng Trung Hoa bên bạnh nhà tôiGiới từ NEAR/CLOSE TOGiới từ NEAR có nghĩa là gần đó. Bên cạnh NEAR thì còn có thể dùng CLOSE TO với cùng ý nghĩa dụ “Sometimes she is late” – “Oh, really? She lives near our company”“Thỉnh thoảng cô ấy đến trễ” – “Ồ, thật vậy sao? Cô ấy sống ở gần công ty chúng ta mà.”Ví dụ My new apartment is close to a river. Căn hộ mới của chúng tôi ở gần 1 con sôngGiới từ BETWEENGiới từ chỉ nơi chốn BETWEEN được dùng khi diễn tả vật ở giữa 2 vật còn dụ Look over there! Our car is between the container and the truck.Nhìn kìa! Xe hơi của chúng ta đang nằm giữa xe tải và xe chở hàngGiới từ ACROSSChúng ta dùng giới từ chỉ nơi chốn ACROSS để nói vật hoặc người ở bên dụ The flower shop is across the street. Tiệm hoa ở bên kia đườngGiới từ ACROSS FROM / OPPOSITEGiới từ chỉ nơi chốn ACROSS FROM và OPPOSITE đều có nghĩa là đối diện với. ACROSS FROM khác với ACROSS ở chỗ vị trí của địa điểm này được so sánh với vị trí của địa điểm dụ The supermarket is opposite/across from the post office. Siêu thị đối diện với bưu điệnGiới từ ABOVE/OVER2 giới từ ABOVE và OVER miêu tả sự vật với ý nghĩa là ở trên, cao dụ There is an air conditioner above our head. Có 1 cái máy lạnh trên đầu của chúng taLưu ý OVER thường được dùng khi ta so sánh với 1 tiêu chuẩn cố địnhVí dụ Temperature will not rise over 20 today. Nhiệt độ hôm nay sẽ không tăng trên 20 độGiới từ UNDER/BELOW2 giới từ UNDER và BELOW miêu tả sự vật với ý nghĩa là ở dưới, thấp dụ He is sitting under the tree. Anh ấy ngồi ở dưới cái câyLưu ý BELOW thường dùng khi nói về cái gì đó thấp hơn nhưng không chạm được vào hoặc khi so sánh với 1 tiêu chuẩn cố dụ There are many crabs and shrimps below the the surface of water. Có rất nhiều cua và tôm dưới bề mặt nướcVí dụ Tonight, the temperature here will be below zero. Đêm nay, nhiệt độ ở đây sẽ giảm xuống dưới 0 độGiới từ INSIDE / OUTSIDEĐây là 2 giới từ chỉ nơi chốn có nghĩa trái ngược nhau. INSIDE là bên trong, OUTSIDE là bên dụ Let’s go outside to eat! Hãy đi ra ngoài ănVí dụ I opened the box and saw a cat inside. Tôi mở cái thùng ra và đã thấy con mèo ở bên trong đóGiới từ UP/DOWNGiới từ UP được dùng với nghĩa là lên trên, còn giới từ DOWN có nghĩa đối nghịch đó là dụ He is climbing up the mountain. Anh ấy đang leo lên ngọn núiVí dụ Their car is falling down the hill. Xe hơi của họ đang lao xuống ngọn đồiGiới từ AROUNDGiới từ chỉ nơi chốn AROUND có nghĩa là xung dụ The dog is running around our yard. Con chó đang chạy xung quanh cái sân của chúng taGiới từ AGAINSTKhi muốn diễn tả người hoặc vật tựa vào đâu, chúng ta dùng AGAINSTVí dụ Joly is against the lamp post. Joly đang tựa vào cột đènGiới từ AMONGKhác với BETWEEN, giới từ AMONG diễn tả vật được đặt giữa 1 tổng thể có số lượng lớn, thường nói về sự lựa dụ Which is your favorite song among these songs? Đâu là bài hát bạn thích trong số những bài hát này?Giới từ FROMChúng ta sẽ dùng FROM khi giới thiệu nơi mình hoặc ai đó sinh ra, có thể hiểu với nghĩa là từ nơi nào đóVí dụ He is from Japan. Anh ấy đến từ Nhật BảnVí dụ Give me the dictionary from the shelf over there please. Vui lòng đưa cho tôi quyển từ điển từ cái kệ đằng kia✔️ Nội dung liên quan? Giới từ chỉ thời gian.? Giới từ chỉ sự di chuyển? Cách dùng In On At? Bảng giới tập giới từ chỉ nơi chốn1 I eat…….home with my familyA. at B. in C. on D. beside2 May comes…….. before B. after C. from D. against3 There is a clock………the wall in near B. across C. on D. at4 Wher is Susan? She is sitting……… on B. under C. between D. next to5 We’re studying………Sai Gon at D. from6 There are 40 students…….the inside B. in C. at D. over7 My pen is…….the books and the among B. down C. up D. between8 I saw a mouse……the among B. between C. in D. behindA. close B. near C. opposite D. across10 We come……Viet in B. above C. from D. belowĐáp án1 A 2 B 3 C 4 D 5 A6 B 7 D 8 D 9 A 10 CGiới từ chỉ nơi chốn trong Tiếng Anh rất đa dạng và dễ sử dụng sai nếu chúng ta không để ý. Sau bài học hôm nay, khi có người muốn hỏi bạn một địa điểm nào đó, có lẽ các bạn đã biết cách miêu tả vị trí rồi phải không? Giới từ chỉ nơi chốn không chỉ xuất hiện trong các bài thi mà rất hữu dụng trong giao tiếp thường ngày. Hãy ghi nhớ để dùng chính xác nhé!

bài tập về giới từ chỉ nơi chốn